Professional Documents
Culture Documents
TỔ 12 – A3K75
Các thành viên của nhóm
• Phạm Minh Anh 2001035 7. Lê Huy Hiệu 2001238
• Bùi Thị Thùy Dung 2001128 8. Ngô Thị Thanh Hoa 2001241
• Nguyễn Thùy Dương 2001144 9. Nguyễn Thị Hồng Liên 2001326
• Nguyễn Thu Hà 2001178 10. Lê Thị Linh 2001339
• Trương Thị Hà 2001189 11. Nguyễn Thị Thu Nhung 2001462
• Phạm Thị Ngọc Hiên 2001216 12. Nguyễn Thị Thảo 2001577
13. Hà Tiểu Yến 2001716
PENTAZOCIN.HCL
Tên quốc tế, tên khác, công Tính chất lý hóa, ứng dụng
01 Nguồn gốc và phương pháp 03
thức cấu tạo, lịch sử nghiên 02 trong kiểm nghiệm, bảo quản,
điều chế chính dạng dược dụng
cứu phát triển
Tác dụng không mong muốn, 06 Các dạng bào chế thường gặp 07
chống chỉ định
1.Tên quốc tế, tên khác, công thức cấu tạo, lịch sử
nghiên cứu phát triển
• Tên quốc tế: Pentazocine Hydrochloride
• Tên khác:
(2R*,6R*,11R*)-1,2,3,4,5,6-Hexahydro-6,11-dimethyl-3-(3-methyl-2-butenyl)-2,6-methano-
3-benzazocin-8-ol hydrochloride
ĐIỀU CHẾ CHÍNH đoạn hưng cảm của tình trạng này
Hiệu quả do sự cải thiện qua trung
2.1 Nguồn gốc gian kích hoạt thụ thể κ-opioid của
chứng tăng tiết dopamine
HƯỚNG DẪN SƠ
CẤP CỨU | 2020
3. Tính chất lý hóa, ứng dụng trong kiểm
nghiệm, bảo quản, dạng dược dụng
a. Tính chất lý hóa
Bột Kết tinh trắng Hấp thụ phổ UV
+ có phổ IR đặc trưng để định tính + đo acid trong môi trường khan
+ đo góc quay cực riêng + phương pháp trung hòa phần acid kết hợp
+ đo độ hấp thụ A11 hoặc quét phổ UV (định lượng acid)
(do hấp thụ UV) + phương pháp đo quang (do hấp thụ UV)
+ các phản ứng hóa học để định tính · Đo UV
· HPLC
• Bảo quản, dạng dược dụng
Dạng dược
Bảo quản
dụng
4. KIỂM NGHIỆM
PENTAZOCIN.HCL
B: NHẬN ĐỊNH BAO NITO HỮU CƠ
DUNG DỊCH DUNG DỊCH DUNG DỊCH CÁCH TIẾN TIÊU CHÍ
CHUẨN THỬ NGHIỆM RỬA GIẢI HÀNH CHẤP NHẬN
6. Tác dụng
02. Cơ chế tác dụng: giảm phản ứng đau của cơ thể do
Cơ chế tác dụng giảm truyền các tín hiệu đau đến não và tăng ngưỡng
chịu đau của cơ thể
Chỉ định điều trị
03. Chỉ định điều trị: Để giảm đau
vừa đến nặng
7. Tác dụng không mong muốn,
Chống chỉ định
a. Tác dụng không mong muốn
• Sử dụng lâu dài: tránh tăng liều lượng không cần thiết, vì sử dụng liều cao pentazocine kéo
dài có thể gây ra sự phụ thuộc.
• Ở liều điều trị thông thường: An thần là tác dụng phụ phổ biến nhất.
• Tác dụng phụ thường gặp nhất: choáng váng, chóng mặt, buồn nôn, nôn và đổ mồ hôi.
a. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ sau đây cũng đã được báo cáo:
*Rối loạn
• Máu và hệ bạch huyết: tăng bạch cầu ái toan thoáng qua, giảm số lượng bạch cầu
• Hệ thống miễn dịch: phù mặt, đỏ bừng da bao gồm nổi mẩn đỏ trên mặt, phát ban da, nổi mề đay, viêm da bao gồm ngứa,
ớn lạnh và phản ứng dị ứng.
• Tâm thần: Lệ thuộc thuốc
• Hệ thần kinh: ảo giác, chứng khó nuốt, đau đầu, mất phương hướng, thay đổi tâm trạng, ác mộng, mất ngủ, dị cảm, ngất,
hưng phấn, co giật nặng, tăng áp lực nội sọ, lú lẫn, run cơ, rối loạn suy nghĩ.
• Mắt: co đồng tử, rối loạn thị lực.
• Tim: nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, đánh trống ngực.
• Mạch máu: tăng huyết áp thoáng qua, hạ huyết áp, suy tuần hoàn
• Hô hấp, lồng ngực và trung thất: ức chế hô hấp.
• Tiêu hóa: khô miệng, táo bón, co thắt đường mật,
• Da và hệ thống dưới da: hoại tử biểu bì nhiễm độc.
• Thận và tiết niệu: bí tiểu, co thắt niệu quản.
*Các tình trạng mang thai, puerperium và chu sinh: thay đổi tốc độ hoặc cường độ co bóp tử cung trong quá trình chuyển dạ.
*Hệ thống sinh sản và rối loạn vú: giảm ham muốn tình dục hoặc tiềm năng.
*Rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: hạ thân nhiệt, hội chứng cai thuốc (không phổ biến).
b. Chống chỉ định