Professional Documents
Culture Documents
TƯƠNG KỴ
DƯỢC LÂM SÀNG 1
GVHD: Lưu Thị Mỹ Ngọc
Lớp: Sáng thứ 6
Nhóm: 10 thành viên
Thành viên - Phân chia công việc
TỔNG QUAN
Phân loại Tương kỵ vật
tương kỵ lý
01 02 03
SỰ KHÔNG
SỰ TƯƠNG KỴ HẠN SỬ DỤNG
ỔN ĐỊNH
{instability)' (incompatibility): {expiration tim e/ shelf life)
01 SỰ KHÔNG ỔN ĐỊNH
Phản ứng hóa học liên tục
Vừa gây độc tính vừa không có hoạt tính trị liệu
02 SỰ TƯƠNG KỴ
‒ Kết tủa phụ thuộc nồng độ
‒ Phản ứng acid - base
Sản
phẩm:
Thay đổi trạng thái vật lý
Trạng thái cân bàng cho -
nhận proton
I. ĐỊNH NGHĨA
Tương kỵ vật lí
1. Yếu tố liên quan
1. Yếu tố liên quan
DUNG
MÔI pH
DUNG
DỊCH
NỒNG ĐỘ
DẠNG
MUỐI
a. Nồng độ
Digoxin
Phenytoin PHA CHẾ/ HOÀN NGUYÊN Ethanol
Trimethoprim Propylene glycol
Sulfamethoxazol Polyethylene glycol
Etoposid
Teniposid
Ví dụ: DIAZEPAM cho trường hợp tạo tủa khi dùng dung môi phụ
trợ
1:15 Mờ đục
pH dung dịch của thuốc < pH tối ưu Độ tan sẽ vượt ngưỡng, có thể kết tủa
Furosemid Glucose 5%
Thuốc- dung môi
pH=9 pH= 4,5-6
Tương kỵ vật lí
2. Một số dạng tương kỵ vật lý
2. Một số dạng tương kỵ vật lý:
01 02 03 04 05
Hiện tượng Tạo muối Tạo phức Thay đổi màu Tạo khí
hấp phụ - hấp sắc
thụ bề mặt
a. Hiện tượng hấp phụ - hấp
thụ bề mặt
Thuốc bị hấp phụ/ hấp thụ lên
bề mặt của cấu trúc nguyên liệu Nồng độ thuốc giảm
(bao bì, dụng cụ tiêm, màng
lọc)
Một số thuốc
thường gặp:
Nitroglycerin,
diazepam,
warfarin,
vitamin A,
dactinomycin và
insulin
Thuốc thân nước hấp
phụ lên bề mặt
Hấp phụ
VÍ DỤ:
Tính acid
CO 2
III Che
mis
tr y
Tương kỵ hóa học
a. Phản ứng thủy phân
Nguyên nhân phổ biến và chủ yếu làm thuốc mất ổn định
Nước trong dung Bẻ gãy những liên Làm thay đổi cấu Làm thuốc mất
dịch thuốc kết yếu trúc phân tử thuổc
ổn định
steroid pH trung
tính/kiềm: DỄ BỊ
Thuốc nhạy Các amin hệ OXY HÓA
Hợp chất ba vòng giao cảm có
cảm
nhân phenol
trị tai-mũi-họng có
nhân phenol pH <4: CHẬM
b. Phản ứng oxy hóa – khử
Epinephrine Adrenochrome
(Không màu) (có màu)
b. Phản ứng oxy hóa – khử
Acid ethylendiamintetraacetic
Chất chống tạo phức chelat
(EDTA)
Natri
• Năng lượng bức xạ từ ánh nitroprussid Furosamid
sáng tập trung vào liên kết Thuốc
hóa học dễ phân
Cơ Phá vỡ các liên kết
hủy bởi
chế Tái sắp xếp lại cấu trúc
ánh
sáng
phân tử Vitamin Dacarbazin
Tạo cấu trúc mới A
Doxorubicin
Phụ • Bước sóng
thuộc • Cường độ ánh sáng
c. Hiện tượng quang phân
(photolysis/photo degradation)
● Biên pháp :
Thuốc Biện pháp hạn chế
2 đồng
Racemic hóa 1 C bất đối phân
VÍ 50:50
DỤ
2 đồng
> 1 C bất
Epimer hóa đối
phần ≠
50:50
Q U A N G P H Â N
TIẾP THEO
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
1
0
Đây là
1
7
5
4
3
2
0
9
8
6 gì?
Gồm 7 chữ cái,
sự không ổn định cấu trúc,
xuất hiện những hiện tượng bất thường
có thể quan sát được.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
T Ư Ơ N G K Ỵ
TIẾP THEO
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
1
0 Đây là
1
7
5
4
3
2
0
9
8
6 gì?
Gồm 9 chữ cái,
là sự tăng/giảm electron,
giảm/tăng hóa trị,
thêm / vào C=C.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
O X Y H Ó A K H Ử
TIẾP THEO
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
1
0
Đây là Với sự tham gia của: Đặc trưng của
1
7
5
4
3
2
0
9
8
6 gì? nhóm:
GỢI Ý ĐÁP ÁN
T H Ủ Y P H Â N
TIẾP THEO
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
1
0
Đây là
1
7
5
4
3
2
0
9
8
6 gì?
R A C E M I C H Ó A
TIẾP THEO
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
IV CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN ĐỘ ỔN
ĐỊNH CỦA THUỐC
Nội dung
01 pH dung dịch
02 Nhiệt độ
03 Nồng độ của thuốc
04 Dạng bào chế của thuốc
05 Ảnh hưởng của thiết bị tiêm truyền
01pH dung dịch
1. pH dung dịch
pH dung dịch có ảnh
Nhiều thuốc bị phân hủy hưởng nhiều đến độ tan
bởi phản ứng với ion H+ của thuốc
hay OH' trong dung dịch. độ ổn định của thuốc
pH = 1 pH = 7
pH = 3 pH = 14
1. pH dung dịch Ổn định nhất
Tan tốt nhất
Giá trị pH phù hợp để bào chế
thuốc đó
Thuốc acid (pH < 7) Thuốc kiềm (pH > 7)
Thang pH
Amiodaron (Cordaron) Aciclovir (Zivirax)
pH = 4 pH = 11 của mỗi thuốc
Adrenalin Cotrimoxazol (Bactrim)
pH = 3 pH = 10
Dobutamin (Dobutrex) Furosemid (Lasix)
ĐẠI
DIỆN
pH = 3 pH = 9
Midazolam (Dormicum) Ganciclovir (Cymeven) ĐỘ ỔN ĐỊNH
pH = 3 pH = 9 của thuốc đó
Morphin Omeprazol (Antra) tại các giá trị
pH = 3 pH = 9 pH khác nhau
1. pH dung dịch
Thuốc Tăng
Thuốc
bào chế tốc độ
thông ở pH quá phân
thường cao/ thấp hủy
Đa số thuốc ổn định
trong khoảng pH từ
độ
Ảnh hưởng của nhiệt độ trên sự phân hủy thuốc khá phức tạp
dự đoán tốc độ phân rã thuốc nếu chi dựa vào một yếu tố NHIỆT ĐỘ
để kết luận thì không thể chính xác
03 Nồng độ thuốc
Nồng độ
Tốc độ
phân rã
Tự xúc tác thuốc
Đệm pH
Nồng độ (%) Tỉ lệ phân hủy (%)
1 0.8
5 3.6
10 5.8
15 10.4
20 12.3
25 13.3
Bảng tỷ lệ phân rã ampicillin tại các nồng độ khác nhau ở 5°c trong nước pha tiêm sau 8
3. Nồng độ của thuốc
Tiếp xúc với ánh sáng ảnh hưởng Thay đổi trong độ mạnh ion
Những thuốc phân hủy CHẬM
lớn đến tốc độ phân hủy thuốc của tăng/ giảm/ không ảnh
hơn ở nồng độ CAO
thông qua sự quang phân hưởng đến tốc độ phân hủy
Ví dụ: lipovenos,
propofol, Vitalipid,
Etomidat, Lipuro,..
Thuốc ở dạng nhũ dịch
(dạng bền vững và dạng kém bền vững)
05 Ảnh hưởng của thiết
bị tiêm truyền
5.Ảnh hưởng của thiết bị tiêm
truyền
Dịch truyền dinh dưỡng
• Vô số thành phần
Kỹ
• Nhiều nồng độ thuật
tiêm
Ánh sáng và nhiệt độ truyền
• Tiếp xúc lâu dài
Mức độ phân rã thuốc
Độ ổn định và tương hợp
Thao tác
nhanh,
không quá
vài phút
Nồng độ > 1 thành Tương hạn chế
đậm đặc phần kỵ tăng các thuốc
tiếp xúc với
nhau
VẤN ĐỀ 1 2 3 Tương
kỵ tăng
A. Nồng độ B. Nồng độ
10
9876543210
mannitol 3% mannitol 10%
C.Nồng độ D. Nồng độ
mannitol 5% mannitol 20%
Câu hỏi 3
Tá dược Polysorbat được cho vào chế phẩm để
làm tăng độ hòa tan của chất nào sau đây:
A. Cotrimoxazol B. Diazepam
C. Amiodaron
10
9876543210 D. Esomeprazol
Câu hỏi 4
Tá dược Propylenglycol được cho vào chế
phẩm để làm tăng độ hòa tan của chất nào sau
đây:
A. Amiodaron B.Cotrimoxazol
C. Clonazepam
10
9876543210 D. Esomeprazol
Câu hỏi 5
Tetracyclin có thể tạo phức chelate với các ion
sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Ca+2 B. Fe+2
C. Na+
C. Na+
10
9876543210 D. Al+3
Câu hỏi 6
Thuốc nào sau đây có pH acid
A. Amiodaron B. Omeprazol
10
9876543210
(Cordaron) (Antra)
C. Cotrimoxazol D. Phenytoin
(Bactrim) (Epanutin)
Câu hỏi 7
Thuốc nào sau đây có pH kiềm
A. Amiodaron B. Dobutamin
10
9876543210
(Cordaron) (Dobutrex)
C. Aciclovir D. Midazolam
(Zivirax) (Dormicum)
Câu hỏi 8
Ở điều kiện nhiệt độ nào, tỷ lệ phân hủy
ampicillin pha trong glucose 5% trong thời
gian 4 giờ là cao nhất:
A. 0°c B. - 20°c
C. 5°c
10
9876543210 D. Không có sự phân hủy ở
các điều kiện nhiệt độ nêu
trên
Câu hỏi 9
Tetracyclin có thể tạo phức chelate với các ion
sau đây
C. Fe+2, Mg+2, 10
9876543210 D. Fe+2, Mg+2,
Al+3, Ca+2 Na+, Al+3
Câu hỏi 10
NaCl 0,9% tương hợp với chất nào sau đây:
A. Nitroprussiat Na B. Filgrastim
C. Amiodaron
10
9876543210 D. Phenytoin
Câu hỏi 11
Tỷ lệ phân rã ampicillin tại nồng độ 10% ở 5°c
trong nước pha tiêm sau 8 giờ
A. 3,6 B. 5,8
C. 10,4
10
9876543210 D. 13,3
Câu hỏi 12
Biện pháp khắc phục tương kỵ giữa
nitroprussiat Na với ánh sáng
10
9876543210
ánh sáng tiêm
đục đục
C.
Không sử dụng tại thuốc
dư (bảo quản)
D. A và C đúng