Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Các phương pháp phân biệt cấu trúc nhũ tương đơn:
phương pháp pha loãng, phương pháp nhuộm màu, phương pháp đo độ
dẫn điện.
+ Phương pháp pha loãng: Nhũ tương sẽ trộn lẫn dễ dàng với
bất kỳ chất lỏng nào có khả năng trộn lẫn với môi trường phân tán
do đó thường pha loãng với nước, nếu là nhũ tương D/N sẽ trộn lẫn
với nước, còn nhũ tương N/D thì không.
+ Phương pháp nhuộm màu: Dựa vào tính tan trong nước hay
trong dầu của các chất màu. Ví dụ khi cho sudan III (chất màu tan
trong dầu) vào một nhũ tương và quan sát dưới kính hiển vi nếu có
những giọt màu hồng phân tán trong môi trường thì đó là kiểu nhũ
tương D/N và ngược lại, nếu môi trường phân tán có màu hồng thì
là kiểu nhũ tương N/D.
+ Phương pháp đo độ dẫn điện: Nhũ tương có môi trường phân
tán thân nước sẽ có độ dẫn điện, ngược lại nhũ tương có môi
trường phân tán thân dầu không dẫn điện.
Câu 2: Hai phương pháp thường dùng để điều chế nhũ tương là
phương pháp keo ướt (thêm pha nội vào pha ngoại) và phương pháp keo
khô (thêm pha ngoại vào pha nội).
So sánh 2 phương pháp:
Keo ướt Keo khô
Chất nhũ hóa được
Chất nhũ hóa hòa tan trộn với pha nội, thêm
Nguyên tắc trong pha ngoại, rồi thêm 1 ít pha ngoại tạo nhũ
từ từ pha nội vào tương đậm đặc rồi cho
toàn bộ pha ngoại vào
Dụng cụ Máy khuấy Cối chày
Công nghiệp, phòng thí
Quy mô Phòng thí nghiệm
nghiệm
Chất nhũ Keo thân nước (chủ
Đa dạng
hóa yếu ở dạng bột)
Kiểu nhũ
D/N hoặc N/D D/N
tương
Câu 3: Nhũ tương parafin trong bài thực hành được điều chế bằng
phương pháp keo ướt.
Quy trình điều chế:
- Xử lý dụng cụ: Rửa sạch, tiệt trùng bằng cồn cao độ, để khô.
- Cân đong nguyên liệu:
Cân dầu parafin trong cốc có mỏ 100ml,
Cân Tween 80 trong cốc có mỏ 250ml,
Đong nước vào ống đong 100ml.
- Thực hiện điều chế theo phương pháp keo ướt:
+ Cho nước vào cốc đựng Tween 80 (cho ngay trước khi làm),
khuấy đều bằng máy khuấy với tốc độ 300 vòng/ phút.
+ Cho từ từ dầu parafin vào cốc trên và tăng tốc độ máy khuấy tới
1300 vòng/ phút, khuấy đều trong 4 phút.
- Đóng chai, dán nhãn thành phẩm, trên nhãn phải có dòng chữ
“LẮC TRƯỚC KHI DÙNG”.
Câu 4: Tính chất và vai trò của dầu parafin, Tween 80 trong công
thức nhũ tương dầu parafin:
- Dầu parafin: là chất lỏng, trong, sánh, không màu, không mùi vị,
tỷ trọng 0,83 – 0,89. Không tan trong nước, ít tan trong alcohol, tan
trong các dung môi không phân cực.
Đóng vai trò là hoạt chất trong công thức, có tác dụng như chất làm
trơn, giúp nhuận tràng tẩy xổ, làm mềm phân dùng trong điều trị
chứng táo bón ở người lớn và trẻ em. Liều 15g giúp nhuận tràng,
còn >30g có tác dụng tẩy xổ.
- Tween 80: là chất nhũ hóa diện hoạt thân nước, thể chất lỏng,
sánh, màu vàng hoặc vàng nâu, mùi dễ chịu, nhưng có vị đắng, dễ
tạo bọt khi khuấy trộn. Có HLB = 15,0; tan được trong nước,
ethanol, không tan trong dầu béo.
Đóng vai trò là chất nhũ hóa, giúp hình thành nhũ tương dầu parafin
trong nước.
Câu 5: Từ 1 điểm cho trước trên giản đồ pha, xác định tỷ lệ % các
thành phần: tại điểm đã cho chiếu theo phương song song và theo
hướng tăng dần giá trị từng cạnh sẽ có được tỷ lệ của 3 pha trong nhũ
tương.
Ví dụ: Cho điểm A trên giản đồ sau
=> Tỷ lệ % các thành phần là: 70% dầu, 10% chất nhũ hóa: 20%
Nước
nước.
Câu 6: Cho công thức nhũ tương gồm ….% dầu, ….% chất nhũ
hóa, ….% nước. Xác định vị trí của công thức qua điểm B trên giản
đồ pha: Vẽ các đường thẳng song song với 1 cạnh và hướng theo chiều
giá trị tăng dần sao cho cắt 1 cạnh thành phần tại tỷ lệ đề bài yêu cầu,
giao điểm của 3 đường thằng chính là vị trí của điểm B cần xác định.
Ví dụ: Cho công thức 50% dầu, 20% chất nhũ hóa, 30% nước