Professional Documents
Culture Documents
KHOA DƯỢC
Dung dịch uống Dung dịch tiêm Dung dịch nhỏ mắt,
tai, mũi
PHÂN LOẠI
Theo đường dùng
Dung dịch bôi xoa Dung dịch súc miệng Dung dịch thụt rửa
PHÂN LOẠI
Theo dung môi
- Với các chất rắn thu nhiệt khí nhiệt độ tăng thì độ tan của nó
cũng tăng, 70 đến 80% nhiệt độ tăng thì độ tan cũng tăng
- Chất rắn tỏa nhiệt khi hòa tan độ tan của chất đó sẽ giảm đi
khi nhiệt độ tăng lên
VD:
• Cafein tan trong nước ở nhiệt độ thường 20oC nhưng dễ tan ở nhiệt độ 80oC
• Calium glycerophosphat tan 20 phân nước ở nhiệt độ thường nhưng không tan
trong nước sôi
Yếu tố ảnh hưởng đến dung dịch thuốc
Bản chất, đặc điểm CTPT chất tan và dung môi
- Nhóm thế thân nước: Các nhóm chức thân nước OH, NH2,
SH,… có trong phân tử chất tan, tạo liên kết hydro với nước sẽ
làm tăng độ tan của các chất này trong nước, do tăng độ phân
cực.
- Nhóm thế thân dầu : Các nhóm chức thân dầu CH3, Cl, SCH3
làm giảm độ tan
- Dạng muối: dễ phân ly tăng độ tan
- Dạng este : độ tan kém hơn ( cloramphenicoi palmitat,
erythromycin propionat)
Yếu tố ảnh hưởng đến dung dịch thuốc
Ảnh hưởng của pH
Khi có mặt các ion cùng tên, nồng độ ion A+ và B- tăng lên, đẩy
quá trình hòa tan đi theo chiều nghịch, để lập lại cân bằng phân
ly
=> Làm giảm độ tan của DC
Yếu tố ảnh hưởng đến dung dịch thuốc
Tá dược Bao bì
Dược chất
- Là chất hoặc hỗn hợp các chất có tác dụng dược lý và tác
dụng trong việc phòng, chữa bệnh; chẩn đoán, điều trị bệnh;
điều chỉnh các chức năng sinh lý của cơ thể.
- Do các phân tử trong dd phân tán đồng nhất đảm bảo sự
phân liều đồng nhất khi sử dụng, độ chính xác cao khi pha
loãng hoặc khi trộn các dd với nhau
- Các dược chất trong dd thường ít ổn định về mặt hoá học so
với dạng rắn
Tá dược
Dung môi
Tá dược khác
VD: Dùng natri benzoat làm tăng độ tan cafein (thuốc tiêm cafein 7%)
Cafein 7g
V=
c) pH h) Độ nhiễm khuẩn
d) Tỷ trọng
CẢM ƠN CÔ
VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG
NGHE