Professional Documents
Culture Documents
Chất lượng -Tạp vô cơ: tinh -Tạp vô cơ: tinh -Loại được tạp Tinh khiết về tạp chất Hòa tan với nhiều DC
khiết hóa học khiết Phân tử lượng cơ học, vi sinh ,..
cao lớn(cơ học, chí
-Tạp phân tử lớn:
nhiệt tố,Vi sinh
-Tạp hữu cơ, vi tương đối tinh
vật , Viruss
sinh, cơ học: khiết
không loại hết -Có phân tử hữu
cơ tốt
-Có thể hòa tan
tạp từ nhựa -Không loại được
ion
Tiêu chí Kiểm tra chất Chất lỏng trong Độ tinh khiết cao Đánh giá độ tinh
đánh giá lượng nước ,không màu, khiết dựa trên điện
bằng đồng hồ không vị,gạn acid trở mẫu nước
đo điện trở kiềm. Độ dẫn điện
<4,3 mmS/cm, đo
ở 20C..
Ưu điểm -Thuận tiện và -Dễ phát hiện -Lọc siêu sạch và -Dùng được nhiều Dễ sử dụng ,an
dễ thực hiện hỏng kiểm tra nhất thể toàn.Khả năng hòa
định tan nhiều DC(do
-Không cần -Thuận tiện
nước có hằng số điện
nguồn nhiệt
môi và khả năng tạo
-Tinh khiết hóa liên kết hydro cao
học(ion)
Nhược -Không tinh -Phân hủy nhiều
điểm khiết về VSV DC,tạo ra các sp phân
hủy ko có tác dụng
-tạp hòa tan từ
điều trị, thậm chí độc
nhựa trao đổi
với cơ thể
ion
Ứng dụng -Điều chế nước -Rửa ống tiêm, lọ -Dùng cho kiểm -Để pha các thuốc Dùng để pha thuốc
trong pha thẩm thấu L1 cho thuốc Vi nghiệm thuốc thử trong phân tích, tiêm
chế ngược, nước cất khuẩn (HPLC) kiểm nghiệm . Để
tráng dụng cụ . để
-Để rửa, tráng -Pha dung dịch -Pha chế 1 số dd
pha dd uống, dùng
dụng cụ, bb trực
tiếp L1 cho pha uống, dùng ngoài đặc biệt ngoài, thuốc tiêm ,
chế-sản xuất tiêm truyền, nhỏ
- Điều chế nước
thuốc không vô mắt( nước cất vô
cất
khuẩn khuẩn và không có
chất gây sốt)
Chưa phản ánh được đầy đủ hiệu quả lâm sàng Phản ánh được hiệu quả điều trị của thuốc
của chế phẩm thử
Là công cụ kiểm soát chất lượng các dạng thuốc Thúc đẩy các nhà sản xuất phấn đấu nâng cao
rắn để uống ( viên nén, nang , bột,..) đặc biệt là chất lượng sản phẩm của mình đảm bảo
để đảm bảo sự đồng nhất chất lượng giữa các lô đượcsự đồng nhất giữa các lô mẻ sản xuất, các
sản xuất, nhà sản xuất nhà sản xuất với nhau
Là công cụ cơ bản để xây dựng công thức , thiết Xác định tương đương sinh học giúp thầy thuốc
kế dạng thuốc lựa chọn đc dạng thuốc và công lựa chọn đc đúng CP thay thế
thức bào chế tối ưu
Đánh giá ở phòng thí nghiệm Đánh giá trong dược lâm sàng
Tiêu chuẩn dược điển : % DC hòa tan/khoảng Cmax: mức độ hấp thu
t(70-80% sau 30-45 phút)
Tmax : tốc độ hấp thu
Tiêu chuẩn nhà sản xuât : đồ thị hòa tan (điều
kiện thử phù hợp với đối tượng thử )
HỖN DỊCH- NHŨ TƯƠNG
1. Khái niệm
- Hỗn dịch : là dạng thuốc lỏng, thuộc hệ phân tán dị thể ( 1 pha phân tán rắn
và 1 mtrg phân tán lỏng) để uống, tiêm, dùng ngoài. Trong đó DC rắn đc phân
tán đồng nhất trỏng pha lỏng dưới dạng hạt nhỏ (tiểu phân) kích thước từ
khoảng 1 đến hàng trăm micromet
Hệ PT dị thể gồm 2 dạng:
.Nhũ tương = lỏng/lỏng.
.Hỗn dịch = rắn/lỏng
- Một số tên gọi khác : +Hỗn dịch: hỗn = đục, dịch = dạng lỏng
+ Dịch treo
+ Huyền phù . huyền = treo, phù = nổi
- Nhũ tương là hệ phân tán vi dị thể gồm 2 pha lỏng ko đồng tan ( đc gọi quy
ước là Nước và Dầu), trong đó 1 pha phân tán vào pha kia ở dưới dạng tiểu
phân rất nhỏ (0,1 đến hàng chục micromet) (Nhũ = sữa, tương = dịch )
Nếu pha D phân tán vào pha N ta có NT D/N , ngược lại là NT N/D
Pha phân tán còn gọi là pha nội, pha liên tục. Môi trường phân tán là pha
ngoại.pha liên tục
Ngoài ra còn có thể có NT kép : D/N/D or N/D/N
2. PP Bào chế hỗn dịch ( pp phân tán và ngưng kết)
*PP phân tán( áp dụng cho phần lớn DC) : áp dụng trong việc điều chế các
thuốc HD có các DC rắn không hòa tan hoặc rất ít hòa tan trong nước hoặc
chất dẫn của thuốc, không hòa tan trong các loại dầu thực vật và ethanol,..
Cách tiến hành
- Ở quy mô sản xuất lớn : có các thiết bị cơ khí hóa, thường tiến hành nghiền
DC rắn đến độ mịn xác định, sau đó rây qua 2 cỡ rây thích hợp để được dạng
hạt đồng đều, Cuối cùng cho hỗn hợp thu được chạy qua máy xay keo để làm
mịn
- Ở quy mô nhỏ : với các phương tiện thủ công thô sơ
+ Nghiền khô: Nghiền DC rắn trong cối đến độ mịn tối đa(nếu số lượng DC
rắn nhiều thì phải rây qua 2 cỡ rây)
+Nghiền ướt (tạo HD đặc): thêm chất ổn định ở dạng dịch thể (tween, dịch thể
CMC, siro,...) hoặc đồng lượng chất dân, nghiền kỹ thành khối bột nhão (tạo
áo thân N)
-Kéo HD vào chai: Pha loãng HD đặc với chất dẫn
-Cho qua máy đồng nhất hóa, máy xay keo (SX lớn)
*PP ngưng kết :
- Trong thực hành,phương pháp được áp dụng để điều chế các HD thuốc mà
chỉ trong quá trình điều chế DC rắn ở dạng tiểu phân phân tán trong chất dẫn
mới được tạo ra dưới dạng kết tủa
- pp này áp dụng để điều chế các thuốc HD trong thanh phần có các dược chất
rắn không hòa tan trong chất dẫn của thuốc nhưng lại rất dễ tan trong các DM
trơ khác
-Do thay đổi DM:áp dụng khi DC rắn ko hòa tan trong chất dẫn nhưng lại dễ
tan trong DM trung gian trộn lẫn với chất dẫn.
VD: Long não 0,2g , Nước cất vđ 100ml , D.S xúc miệng
Đơn thuốc này về nguyên tắc có thể điều chế bằng phươmg pháp phân tán
nhưng HD thu lại rất thô nên dùng phương pháp này thì HD sẽ mịn hơn nhiều
-Do phản ứng hóa học tạo tủa: đối với trường hợp hỗn dịch tạo ra do các chất
phản ứng trao đổi với nhau,tạo thành các chất mới không hòa tan trong chất
dẫn,phải dùng toàn bộ lượng chất dẫn có trog công thức hoặc đơn thuốc để hòa
tan riêng từng chất thành dung dịch thật loãng rồi mới phối hợp dần dần với
nhau ,đồng thời khuấy trộn để phân tán đều
*Bột và cốm để pha HD
HD đã có sẵn các tp ở dạng bột hay cốm, khi dùng thêm nước để pha lại thành
HD
Áp dụng với các DC ít bền trong nước: Kháng Sinh, vit..
3. Kỹ thuật BC nhũ tương bằng PP nhũ hóa trực tiếp
Áp dụng: với phần lớn NT, BC ở quy mô lớn, đặc biệt là kem. Cần lực gây
phân tán lớn, thiết bị gây phân tán mạnh như máy xay keo, siêu âm, đồng nhất
hóa
Các bước:
Chuẩn bị pha Dầu: hòa tan DC, chất phụ thuộc pha D vào D, đun nóng khoảng
60-65 độ
Chuẩn bị pha nước: hòa tan DC, chất phụ thuộc pha N vào N, đun nóng
khoảng 65-79 độ
Phối hợp 2 pha: gây phân tán đến lúc thu đc NT đồng nhất
4. Chất nhũ hóa
chia làm 2 loại : CNH thiên nhiên và CNH tổng hợp và bán tổng hợp
a) CNH( chất nhũ hoá) thiên nhiên
-Là các chất đầu tiên được sử dụng trong các NT thuốc
-Về thành phần hoá học gồm: các carbohydrat, các saponin, các protein
*Các carbohydrat
-Là những chất có phân tử lớn và dễ hòa tan hoặc trương nở trong nước, tạo ra
dịch keo có độ nhớt lớn . Có tác dụng nhũ hóa cho nhũ tương D/N và tác dụng
ổn định
-Ưu điểm: không màu, không vị, không có tác dụng dược lý riêng .Làm dịu
niêm mạc đường tiêu hóa và có khả năng che dấu mùi vị -> tác dụng ổn định,
chất gây thấm
-Ngược điểm: dễ bị vi khuẩn , nấm mốc. dễ biến chất -> bị giảm hoặc mất tác
dụng nhũ hoá hoặc gây thấm
Gôm arabic: là sản phẩm của nhiều loại acaisa. Cấu tạo chủ yếu bởi 1 hỗn hợp
các muối calci, kali của acid arabinic ,magnesi , oxidase và peroxidase...
-Ưu:dễ tan trong nước (1/2) tạo độ nhớt cao, có khả năng giảm sức căng bề
mặt , giúp ổn định NT, mùi vị dễ chịu, hay dùng cho nhũ dịch uống.
-Ngược: Có thể bị kết tủa các kim loại nặng,pH khá acid nên có thể gây phân
hủy muối carbonat và hydracarbonat; có thể gây 1 số tương kỵ kết tủa; có thể
làm OXH 1 số DC,..
Gôm adragant:
- ưu : độ nhớt gấp 50 lần dịch gôm arabic,
-Ngược :không có khả năng nhũ hóa nên thường phối hợp với arabic tỉ lệ 1/10;
không có khả năng làm giảm sực căng bề mặt
Ngoài ra còn : Gôm mơ, mận, đào
Thạch đc chế tạo từ 1 số loại rong biển ( galactan, 1 polysaccharid phức tạp ).
Không có khả năng giảm SCBM ,mất khả năng nhũ hóa,kết tử bởi tanin..Ưu:
độ nhớt lớn, nhũ hóa môi trường kiềm nhẹ
* Các saponin: Là những heterosid phân tử gồm 2 phần: aglycol không phân
cực thân dầu và đường phân cực thân nước-> saponin là chất diện hoạt -> khả
năng nhũ hóa thực sự và gây thấm mạnh, tạo NT D/N . Ngược : phá huyết,
kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa
* Các Protein: Chất keo thân nước, độ nhớt lớn, tạo NT D/N. Ngược: bảo
quản khó khăn
- gelatin : NH mạnh. ngược : Hòa tan ở ngược điểm cao, mang điện tích
-Gelactose:là sp thủy phân hoàn toàn của gelatin. Được dùng làm CNH và chất
gây thấm thây gôm arabic . Ngược: chỉ hòa tan vs nhiệt độ cao
-Sữa : dễ bị nấm mốc .
- Lòng đỏ trứng, ..
* Các sterol : cholesterol (NT N/D) và các muối mật : NT D/N . vị đắn , đắt
tiền
* Các phospholipid : Lecithin : không hòa tan nhưng phân tán trong tạo NT
D/N . NH mạnh. Ngược: dễ bị OXH
b) Các chất nhũ hóa tổng hợp và bán tổng hợp
Tá dược : CNH, chất bán thấm, chất trung gian hòa tan, Tá dược trong kĩ thuật
điều chế ,..
Ưu : tá dược nhũ hoá mạnh, bền vững, ít ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài.
Dựa theo cơ chế tác dụng , chia 2 nhóm
* Chất nhũ hóa thật sự : là CNH có khả năng kèm giảm sức căng bề mặt liên
pha điều kiện hình thành NT; CNH diện hoạt
- Cơ chế tác dụng : Chất diện hoạt là những chất lưỡng thân(phân tử có 2 phần
thân N và thân D). Khi cho vào môi trường lỏng của 2 pha, sẽ tập trung về bề
mặt liên pha, phá vỡ hàng rào ngăn cách, tạo điều kiện hình thành NT
- Gía trị HLB của Chất diện hoạt
HLB là giá trị cân bằng D/N của CDH ( tỉ lệ giữa phần thân D và phần thân
nước)
Dựa vào HLB có thể dự đoán đc kiểu NT: phần thân pha nào lớn hơn thì sẽ
biến pha đó thành pha ngoại
HLB Ứng dụng
Đồng thời CDH cũng làm tăng độ nhớt môi trường làm ổn định NT
Cho nên, đây là nhóm CNH quan trọng nhất
+ Các CNH hay dùng
+ CNH ion hóa: xà phòng và alkyl sulphat: kích ứng, ít dùng trong NT uống
( dùng chế NT dùng ngoài )
+ CNH không ion hóa
- Khả năng nhũ hóa mạnh, tạo NT bền, dễ BC
- Ít kích ứng
- Có thể gây dung huyết, dùng tỉ lệ cho phép với thuốc uống (<1%)
- Phối hợp giữa các nhóm để điều chỉnh HLD tăng độ bền của NT (Tween-
span)
Nhóm chất Chất điển hình Ứng dụng
Các sorbitan este Span 20 40 60 65 80 Tạo NT N/D
Hydratcarbon Gôm arabic, Adragant, Xanthan, Acid Các nhũ tương D/N uống
alginic
Polyme tổng hợp Carbomer, PEG, PVA, dẫn chất Tăng độ nhớt cho NT D/N
Cellulose: MC, MCM, Na MCM
- Các polyoxyethylen glycol( PEG ) là những SP trùng hợp cao ptử thu được
bằng cách ngưng tụ oxyethylen với nước ,trọng lượng phân tử và lý tính của
các SP thu đc thay đổi tùy theo số lượng của nhóm oxyethylen.
- Các alcol polyvinylic:Là những sản phẩm trùng hợp cao phân tử của alcol
vinylic thu được bằng cách thủy phân polyvinyl acetat.
- Các dẫn chất của cenllulose: là 1 polysaccharid trùng hợp cao phân tử, mỗi
phân tử được cấu tạo bởi hàng ngàn đơn vị glucose ngưng tụ.
So sánh
CNH thực sự CNH ổn định
Cơ chế TD - Giảm SCBM -Tăng nồng độ
5.Các yếu tố ảnh hưởng tới sự hình thành và bền vững của NT
* Độ nhớt: Độ nhớt của cấu tạo phân tử càng cao, NT càng bền. Khi độ nhớt
cao, sự chuyển động của các tiểu phân phân tử giảm, khả năng va chạm và kết
tụ của pha phân tán giảm
Khi xây dựng CT,thêm các chất làm tăng độ nhớt của MTPT: siro, PVA, DC
cellulose, gôm, thạch,..
* Các yếu tố khác
- Nồng độ pha PT: NT càng loãng càng bền
+ Các NT thuốc thường là NT đặc (2-50%) ->cần lựa chọn CNH với nồng độ
thích hợp
+ Về lý thuyết, tỷ lệ pha nội có thể tới 74%, nhưng thực tế, nếu pha PT>60%
có thể đảo pha (tối ưu là 30-40%)
- Lực gây phân tán:-LGPT càng lớn, KT giọt phân tử càng nhỏ, NT càng dễ
hình thành và càng bền
+ Để có LGPT cần thiết phải chọn thiết bị phù hợp: máy khuấy nhiều tầng,
siêu âm, máy đồng nhất, cối xay keo,..
+ Tgian khuấy cần vừa đủ để tránh tác động tới DC và tốn kém
+ Nhiệt độ: . Đun nóng pha N và pha D đến t0 thích hợp (pha N cao hơn pha D)
. Không đun nóng quá, có thể phân hủy các thành phần kém bền với nhiệt
6.Phân tích vai trò và KTBC các CT BC Hỗn dịch , nhũ tương
6.1 Kem bôi da : NT N/D
-Vaselin 15g: -> td dưỡng ẩm
-alcol cetylic 2g -> tăng khả năng nhũ hóa, tăng độ ổn định
-Span 80 -> tăng độ tan DC, gây thấm, tăng khả năng phân tán
-lanolin -> chất hấp phụ, tăng độ thấm
-nước cất -> DM
-tih dầu hoa hồng -> tạo mùi thơm
*Quy trình bào chế
-Cân vaselin, alcol cetylic, lanolin vào bát sứ rồi đun nóng chảy, khuấy đều
-Cân span 80 trên mặt kính đồng hồ, hòa tan vào hỗn hợp pha dầu và đun nóng
đến khoảng 65 độ
-Đong 2ml nước nóng 70 độ. cho pha dầu vào cối sứ khô,nóng,rót từ từ nước
vào kết hợp với dùng chày phân tán đến khi tạo thành kem mịn màng đồng
nhất
-Đóng lọ miệng rộng
-Dán nhãn theo đúng quy chế
*ĐĐ CP: kem bôi da có thể chất mềm, mịn
6.2 NT giảm đau
-Methyl salicylat 15g ->DC : td giảm đau
-Menthol 2g -> DC tạo hương
-Camphor 5g -> DC : Điều hương, tạo mát
-Cloral hydrat 4g -> DC tạo cảm giác dịu nhẹ , dễ chịu
Cả 3 DC trên làm tăng hấp thụ của methyl salicylat, giảm sự thủy phân của nó
-Propylene glycol 10ml -> DM ; tăng độ nhớt, ổn định DC
-tween 80 3,8g -> tăng độ tan cho DC,là chất gây thấm, tăng khả năng phân tán
-acid stearic 1g ; Triethanollamin 1g -> CNH
-Dầu vừng -> TD
-Nước tih khiết vđ 100ml -> DM pha nước
*Quy trình : -Cân, đong các thành phần theo công thức
-Cho acid stearic và dầu vừng vào lọ có nắp đậy kín,đun nóng chảy cách thủy
dến khoảng 65 độ
-Cho menthol, camphor, cloral hydrat, methyl salicylat vào cốc có mỏ trộn cho
chảy lỏng
-Cho hỗn hợp DC vào lọ đầu tiên, đậy nắp và lắc đến tan hoàn toàn
-Hòa tan propylene glycol, tween 80, triethanolamin vào khoảng 30ml nước
trong cốc có mỏ, đun nóng tới khoảng 70 độ . Phối hợp 2 pha trong cốc chân
-Bổ sung nước cất vừa đủ 100ml, khuấy đều
-Đóng chai, dán nhãn theo đúng quy chế, nhãn có thêm dòng
6.3 NT dầu paraffin
-Dầu paraffin : 35g pha dầu
-Tween 80 và span 80 : 6g hợp chất nhũ hóa
-Nước cất vừa đủ 100ml
*Quy trình: -Cân dầu paraffin vào cốc thủy tinh, đun nóng đến khoảng 60 độ,
hòa tan span vào cốc 1
-Đun nóng nước đến khoảng 65 độ, hòa tan tween vào nước cốc 2
-Rót cốc 2 vào 1, khuấy đều, dùng đũa thủy tinh phân tán để tạo thành NT
-Bổ sung nước vđ 100ml, khuấy đều
Hỗn dịch
1.Hỗn dịch terpin hydrat
-Terpin hydrat 2g -> DC, chất sợ nước, td giảm ho
- Gôm arabic 1g -> Tăng độ nhớt, tăng ổn định DC
- Natri benzoate 2g -> DC : chất bảo quản (td giảm ho, long đờm ).
- Siro đơn 15g: -> tạo vị
- Nước cất vđ 75ml : DM
*Quy trình BC
-Cân và nghiền mịn Terpin hydrat, gôm arabic, trộn thành bột kép
-Thêm đồng lượng siro đơn nghiền thật kỹ thành bột nhão
-Cho lg siro đơn còn lại vào chai đựng
-Hòa tan natri benzoate vào nước, dùng dd này kéo dẫn hỗn dịch vào chai đã
có siro đơn
-Bổ sung nước vừa đủ 75ml, lắc đều
-Đóng chai, dán nhãn đúng quy chế, nhãn có thêm : lắc đều trc khi sử dụng
2.Hỗn dịch co-trimoxazol
- Sulfamethoxazol 2,4g ; trimethoprim 0,48g : DC, nhóm sulfamid td diệt vk
đg tiêu hóa
- Nipagin 0,136g -> chất bảo quản
- Na CMC 0,3g -> chất gây thấm, chất ổn định DC
- Propylen glycol 2,4g -> tăng độ nhớt, ổn định DC
- Natri saccharin 0,06g -> đường hóa học, điều vị
- Tween 80 0,12g -> chất ổn định, chất diện hoạt, hỗ trợ hòa tan, tăng khả năng
phân tán
- Acid citric monohydrate 0,064g -> chất chống OXH, tạo vị chua ngọt
- Vanilin vđ -> tạo mùi vani
- Nước cất vđ 60ml -> DM
*Quy trình BC: -Ngâm Na CMC trog 10ml nước ấm để trương nở hoàn toàn,
thêm tween 80 vào trộn đều
-Nghiền mịn sulfamethoxazol, trimethoprim trong cối
-Cho hỗn hợp Na CMC và tween 80 vào cối, nghiền kĩ thành bột nhão
-Hòa tan propylene glycol, nipagin trong cốc 1
-Hòa tan natri saccharin và acid citric trong cốc 2
-Phối hợp cốc 1 và cốc 2 sau đó kéo hỗn dịch vào cốc có chân. Thêm chất
thơm
-Bổ sung nước cất vđ theo CT, khuấy đều
-Đóng chai, dán nhãn theo quy chế, có thêm dòng chữ : lắc trước khi dùng
Đường Có nhiều đường tiêm khác Tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch chậm
dùng nhau: vào tuần hoàn, cơ
quan đích, qua da
Dược Là thành phần quyết định Không chứa các dược chất có hoạt
chất tác dụng điều trị hay phòng lực mạnh như thuốc tiêm: thuốc độc
bệnh trong một công thức bảng A, B, chất sát khuẩn
thuốc.
Dung Chất ko có tác dụng dược lý Là thuốc nước với dung môi là nước
môi riêng, tương hợp vs máu, ko cất pha tiêm .
độc, ko gây kích ứng tại nơi
tiêm, ko ngăn cản tác dụng
điều trị của thuốc, duy trì độ
tan, độ ổn định của DC.
1 số điểm khác so vs thuốc tiêm nó
chung:
• Thuốc tiêm truyền thường là
các dịch đẳng trương với máu,
dịch cơ thể. Nếu là dd ưu
trương thì ph tiêm truyền vs
tốc độ rất chậm
• Không được có nội độc tố vk,
chất gây sốt.( tiệt khuẩn bằng
nhiệt trong nồi hấp ngay sau
khi pha chế)
• Không được chứa các tiểu
phân phát hiện đc bằng mắt
thường và chỉ cho phép 1 số
lượng nhất định các tiểu phân
ko nhìn thấy.