Professional Documents
Culture Documents
• Pha Dầu (tướng dầu): chất lỏng không / rất ít phân cực
• Pha phân tán, pha nội, tướng nội, tướng phân tán, pha
không liên tục: chất ở trạng thái phân tán thành giọt
mịn
• Pha ngoại, tướng ngoại, MT phân tán, pha liên tục:
chất lỏng chứa chất được phân tán
Pha nội, pha ngoại, chất nhũ hóa
Hoặc
Dầu, nước, chất nhũ hóa
• Uống
Đường • Tiêm
• Dùng ngoài
sử dụng
- Dược chất dễ tan trong nước được hòa tan trong pha
Nước
- Dược chất dễ tan trong dầu hòa tan trong pha Dầu.
PP KEO PP KEO PP ĐẶC
ƯỚT KHÔ BIỆT
Chất nhũ hóa được Chất nhũ hóa ở dạng - Trộn lẫn 2 pha sau
hòa tan trong lượng bột mịn được trộn với khi đun nóng
lớn pha ngoại toàn bộ tướng nội - Dùng dung môi
chung.
- Xà phòng hóa trực
tiếp.
- Nhũ hóa tinh dầu và
các chất dễ bay hơi.
PHƯƠNG PHÁP KEO ƯỚT
Ví dụ:
Dầu 500 ml
Gelatin A 8g
Acid tartric 0,6 g
Chất tạo mùi vđ
Ethanol 60 ml
Nước tinh khiết vđ 1000 ml
PHƯƠNG PHÁP KEO KHÔ
- Thuận lợi để điều chế NT D/N với CNH thân nước:
gôm arabic, adragant, MC
- Tỉ lệ: 4 dầu: 2 nước: 1 gôm (có thể điều chỉnh thành
3:2:1 với tinh dầu, dầu parafin)
Dầu khoáng 500 ml
Gôm arabic (bột rất mịn) 125 g
Siro 100 ml
Vanilin 4g
Ethanol 20 ml
Nước tinh khiết vđ 1000 ml
PHƯƠNG PHÁP TRỘN LẪN 2 PHA SAU KHI ĐUN NÓNG
Thành phần
thân dầu, dầu Đun chảy
và sáp
Công thức có sáp hoặc các chất cần thiết đun chảy..
Phương pháp này thường dùng điều chế nhũ tương có
thể đặc như các thuốc mỡ hay kem bôi da
PHƯƠNG PHÁP XÀ PHÒNG HÓA TRỰC TIẾP
- Áp dụng khi CNH là xà phòng được tạo ra trực tiếp
trong quá trình phân tán
- Xà phòng được tạo ra chủ yếu do các phản ứng hóa
học xảy ra trên bề mặt phân cách do các acid béo của
tướng dầu và kiềm tan trong tướng nước.
- VD:
- Dầu lạc thô 20g
- Nước vôi nhì 20g
CNH là calci oleat tạo ra trong quá trình phân tán.
PHƯƠNG PHÁP DÙNG DUNG MÔI CHUNG
- Áp dụng khi có dung môi vừa hòa tan tướng nội,
CNH vừa hòa tan tướng ngoại và không có tác dụng
dược lý riêng
Nguyên tắc:
Dung môi hòa tan tướng nội và CNH thành dung dịch.
Cho từng ít một dung dịch vào tướng ngoại và phân tán
mạnh tạo ra những tiểu phân của pha nội được bao lại
bởi chất nhũ hóa
Créosot 33g
Lecithin 2g
Nước cất vđ 100g
Bảo quản trong chai lọ sạch khô, nút kín để nơi mát, nhiệt độ
ít thay đổi.
Các chất bảo quản được sử dụng như các alcol, glycerin nồng
độ 10 – 20%; nipagin A hoặc nipagin M và nipazol 0,1 – 0,2%
cho các nhũ tương dùng trong; benzalkonium clorid 0,01%,
clocresol 0,1 – 0,2 % cho các nhũ tương dùng ngoài, chất
chống oxy hóa như tocoferol 0,05 – 0,1%, BHT (butyl
hydroxytoluen) 0,1% để ổn định pha dầu.
Bao bì của nhũ tương có thể tích lớn hơn thể tích thuốc và trên
nhãn phải ghi dòng chữ “Lắc trước khi dùng”.
Về cảm quan
Nhũ tương có thể chất mềm, mịn màng đồng nhất giống
như kem. Nhũ tương lỏng đục trắng, đồng nhất giống như sữa.
Xác định kiểu nhũ tương
Phương pháp pha loãng, phương pháp nhuộm màu, phương
pháp đo độ dẫn điện.
Nhũ tương kép: quan sát dưới kính hiển vi.
Kiểm tra sự đồng nhất về kích thước các tiểu phân
Kiểm soát dưới kính hiển vi
Theo dõi tính ổn định
Quan sát sự lắng cặn, sự nổi kem, sự kết dính hay sự phân
lớp của các pha trong từng khoảng thời gian.
Phân tích công thức:
Bromoform 2g
Natri benzoate 4g
Codein phosphate 0,2g
Siro đơn 20g
Nước cất vừa đủ 100ml
Phân tích công thức:
Dầu paraffin ................................... 50 ml
Gôm Arabic ................................... 12.5 ml
Siro đơn ......................................... 10 ml
Cồn vanillin 0.1% .......................... 4 ml
Nước cất ............................ vừa đủ 100 ml
Dầu Parafin 17,5 g
Tween 80 Span 80 3 g
(tween:2,16g ,HLB =15
span:0,84g HLB =4,3)
Nước cất vđ 50 ml