Professional Documents
Culture Documents
? Lưu ý :
Nhãn 1/5
HPMU 20g
NPC :
Ngày : Hạn
Quy trình :
2. Dung dịch PVP – Iod
CT :
PVP – Iod
Glycerin
Hoà tan các chất phụ có vai trò làm tăng độ tan, độ ổn định, bảo vệ dược chất trước
Kém tan hoà tan trước, dễ tan hoà tan sau
PVP – Iod : dược chất chính
Bột vô định hình, màu nâu đỏ
Tan trong nước và ethanol
Tác dụng : khử khuẩn, sát khuẩn, sát trùng vết thương
Natri lauryl sulfat : chất diện hoạt làm tăng độ tan
Natri dihydrophosphat và Natri citrat : điều chỉnh pH
Glyceryl : dung môi đồng tan với nước
Vừa đóng vai trò dung môi, vừa đóng vai trò làm tăng độ nhớt, độ ổn định
Dễ bắt dính trên da, niêm mạc
Có tác dụng sát khuẩn
Không nên cho vào đầu vì làm tăng độ nhớt khiến hoà tan dược chất khó hơn
Cho sau
Nước : dung môi
? Lưu ý :
Nhãn
HPMU 20ml
NPC :
Ngày : Hạn :
Quy trình
Bài 2 : Siro – Elixir
1. Elixir Paracetamol
CT :
Paracetamol
Ethanol 96%
Cồn Cloroform 5%
Siro đơn
PG ( propylen glycol )
Dung dịch đỏ Amaranth
Glycerin vừa đủ
Elixir : là những chế phẩm cồn thuốc ngọt, chứa một hay nhiều dược chất và có hàm lượng
cao các monoalcol và polyalcol.
Paracetamol : dược chất chính
Ít tan trong nước
Rất khó tan trong cồn cloroform, ether
Dễ tan trong ethanol, dd kiềm
Bản chất là acid
Trong quá trình sử dụng dễ bị thuỷ phân và OXH ( do có OH phenol )
Tác dụng : giảm đau, hạ sốt
Ethanol 96%, PG, cồn Cloroform :
Hỗn hợp dung môi
Làm tăng độ tan, hạn chế thuỷ phân dược chất
Siro đơn : chất điều vị làm ngọt ( pha nóng )
Dung dịch đỏ Amaranth : chất tạo màu
Glycerin : dung môi đồng tan với nước ( có khả năng trộn đều với các dung môi thân nước )
Khả năng hoà tan tốt
Có vị dễ uống
Các dược chất có sinh khả dụng cao hơn do dung môi là alcol vừa làm tăng độ tan, vừa tăng
tính thấm
Ít bị nấm mốc, nhiễm khuẩn do nồng độ alcol cao
Ít chứa nước nên dược chất ít bị thuỷ phân
Hạn chế quá trình Oxy hoá vì alcol có nồng độ oxy trong môi trường ít hơn nước
Nhãn
HPMU 20ml
NPC :
Ngày : Hạn
Quy trình
2. Siro Dextromethophan
CT :
Dextromethophan hydrobromid
Natri benzoat
Natri citrat dihydrat
Acid citric monohydrat
Glucose
Nước tinh khiết vừa đủ
Dextromethophan hydrobromid : dược chất chính
Hơi tan trong nước
Dễ tan trong ethanol
Tác dụng : giảm ho
Natri citrat dihydrat và Acid citric monohydrat : hệ đệm citric – citrat
Điều chỉnh pH
Đồng thời có tác dụng chống oxy hoá
Natri benzoat : chất bảo quản
Dễ tan
Glucose : chất điều vị làm ngọt
? Lưu ý :
- Tại sao phải điều chỉnh pH đến 4.5 – 5.5
Duy trì dạng muối axit của dược chất giúp dược chất tan tốt hơn
Tăng độ tan, độ ổn định
- Sự khác nhau giữa Siro và Elixir
Dung môi :
Siro : nước
Elixir : alcol
Hàm lượng đường :
Siro có hàm lượng đường cao hơn Elixir
- Có mấy phương pháp điều chế Siro đơn ?
2 phương pháp : Hoà tan nóng và Hoà tan ở nhiệt độ thường
Nhãn
HPMU 20ml
Siro Dextromethophan 0.3%
Dược chất : Dextromethophan hydrobromid 0.3g và tá dược vừa đủ 20ml
Công dụng : giảm ho
Cách dùng : uống trực tiếp
NPC :
Ngày : Hạn
Quy trình
Bài 3 : Hỗn dịch thuốc
Gồm 2 pha : pha phân tán và môi trường phân tán
- Pha phân tán là dược chất rắn không tan hoặc ít tan được phân tán đều dưới dạng các hạt rất nhỏ
trong môi trường phân tán
1. Hỗn dịch Terpin hydrat
CT :
Terpin hydrat
Gôm Arabic
Natri benzoat
Siro
Nước cất vừa đủ
Terpin hydrat : dược chất chính
Dạng tinh thể
Không tan trong nước
Tác dụng : long đờm, dịu ho
Gôm Arabic : chất gây thấm, ngoài ra giúp ổn định hỗn dịch do tạo môi trường sánh nhớt
Chất keo thân nước
Gặp nước sẽ trương nở tạo môi trường sánh nhớt
Natri benzoat : chất bảo quản, sát khuẩn
Tan được trong nước
Siro đơn : chất điều vị làm ngọt, tăng độ nhớt, độ ổn định
Nước cất : dung môi
? Lưu ý :
Nhãn :
HPMU 15 ml
NPC :
Ngày : Hạn :
Quy trình :
2. Hỗn dịch Lưu huỳnh
CT :
Acid salicylic
Long não
Lưu huỳnh kết tủa ( dược chất chính )
Tween 80
Aerosil
Natri carboxyl methyl cellulose
Glyceryl
Ethanol 96%
Nước tinh khiết
Lưu huỳnh : dược chất chính
Không tan trong nước
Tác dụng : sát khuẩn dùng bôi mụn trứng cá, nấm, viêm da
Acid salicylic : dược chất
Tấy da chết giúp bong tróc lớp sừng, thông thoáng lỗ chân lông
Tạo điều kiện cho Lưu huỳnh thấm qua dễ dàng
Long não ( tinh dầu ) : dược chất
Làm mát tại vị trí bôi, tạo mùi hương
Có tính sát khuẩn nhẹ
Ít tan trong nước
Tan tốt trong ethanol
Tween 80 + Natri CMC : chất gây thấm
Natri CMC : chất keo thân nước, tăng độ nhớt, giảm sa lắng, tăng độ ổn định
Tween 80 : chất diện hoạt không ion hoá, tăng độ tan
Aerosil : tăng độ ổn định
Làm giảm kết tụ và sa lắng
Glycerin + Ethanol 96% : hỗn hợp dung môi
Glycerin : tăng tính bám dính trên da, giữ ẩm
Nhãn
HPMU 20ml
Cách dùng : lắc kỹ trước khi dùng, rửa sạch vết thương trước khi bôi
NPC :
Ngày : Hạn :
? Lưu ý
Quy trình
Bài 4 : Nhũ tương thuốc
Hệ phân tán gồm 2 chất lỏng không đồng tan ( dầu – nước ) hệ 2 pha
- Pha phân tán : pha nội
- Môi trường phân tán : pha ngoại
1. Nhũ tương dầu Parafin
CT :
Dầu Parafin
Tween 80 và Span 80
Nước cất vừa đủ
Tính :
Tween 80 = 71.96
Span 80 = 28.04
Dầu Parafin
Không tan trong nước
Hơi tan trong ethanol
Tác dụng : nhuận tràng, tẩy xổ
Tween 80 : chất diện hoạt không ion hoá HLB = 15
Khả năng nhũ hoá tạo nhũ tương D/N
Tá dược thân nước
Span 80 : chất diện hoạt không ion hoá HLB = 4.3
Khả năng nhũ hoá tạo nhũ tương N/D
Tá dược thân dầu
Tween 80 + Span 80 : hỗn hợp chất nhũ hoá, tỷ lệ Tween 80 nhiều hơn
Nhũ hoá tạo nhũ tương D/N
Giúp phân tán đồng nhất 2 pha dầu – nước với nhau
Nước : dung môi
? Lưu ý
- Phương pháp bào chế nhũ tương : nhũ hoá thông thường ( keo ướt )
- Xác định nhũ tương ?
Giá trị HLB, tỷ lệ 2 pha, chất nhũ hoá
- Phân tán pha nội vào pha ngoại
- Phân loại nhũ tương ?
Dựa theo cấu trúc lý hoá
D/N nhũ tương kép : D/N/D
N/D N/D/N
- Tại sao phải đun nóng ?
Dễ phối hợp các pha với nhau
Giảm độ nhớt phối hợp 2 pha dễ dàng hơn
- Tăng độ ổn định nhũ tương ?
Giảm phân cách 2 pha
Nhãn
HPMU 20ml
NPC :
Ngày : Hạn :
Quy trình
2. Nhũ tương giảm đau
CT :
Methyl salicylat
Menthol
Camphor
Cloral hydrat
PG ( Propylen glycol )
Tween 80
Acid stearic
Triethanolamin
Dầu vừng
Nước tinh khiết vừa đủ
Methyl salicylat : dược chất chính
Khó tan trong nước, tan trong dầu
Este Dễ bị thuỷ phân
Tác dụng : giảm đau, chống viêm
Menthol + Camphor + Cloral hydrat : hỗn hợp dược chất làm dịu, tạo mùi hương, tăng tính
thấm
- Menthol : tinh dầu bạc hà không tan trong nước
Giảm đau, gây tê
- Camphor : tinh dầu long não
Khử trùng, kháng khuẩn
- Cloral hydrat : tan trong nước và dung môi hữu cơ
Phối hợp 4 dược chất
Tăng tính thấm, giảm tác dụng không mong muốn của methyl salicylat
Dầu vừng + Acid steric : tá dược thân dầu
- Dầu vừng : mùi hương dễ chịu, dịu da khi bôi, tăng tính bám dính
- Acid steric : tăng độ bám dính trên da, tăng giữ ẩm
Giúp hình thành nhũ tương, hoà tan các dược chất thân dầu
PG : dung môi hữu cơ thân nước
Tăng độ nhớt giúp ổn định nhũ tương giảm phân lớp 2 pha
Triethanolamin : kết hợp với acid steric
Tạo chất diện hoạt thân nước
Hình thành nhũ tương D/N
ổn định nhũ tương
? Lưu ý :
Nhãn
HPMU 20ml
Cách dùng : lắc trước khi dùng, bôi xoa tại chỗ
NPC :
Ngày : Hạn :
Quy trình
Bài 5 : Thuốc nhỏ mắt
Nhãn
HPMU 5ml
Dung dịch Cloramphenicol 0.4%
NPC :
Ngày : Hạn
Quy trình
2. Dung dịch nhỏ mắt Neomycin – dexamethason
CT :
Neomycin sulfat
Dexamethason natriphosphat
Acid citric monohydrat
Natri hydoxyd
Natri clorid
Thiomerosal
Nước cất pha tiêm
Neomycin sulfat + Dexamethason natriphosphat : dược chất
Tác dụng điều trị viêm mắt
- Neomycin sulfat : kháng sinh diệt khuẩn nhóm aminoglycosid
- Dexamethason natriphosphat : corticoid kháng dị ứng, kháng viêm
Acid citric + NaOH : hệ đệm citric – citrat
Điều chỉnh pH 5 -7
Ngoài ra : chống Oxy hoá
NaCl : chất làm đẳng trương
Thiomerosal : thuỷ ngân hữu cơ
Chất sát khuẩn
Nhãn
HPMU 5ml
Dexamethason natriphosphat
NPC :
Ngày : Hạn :
Quy trình
Bài 6 : Thuốc tiêm
Nhãn
HPMU 5ml
NPC :
Ngày : Hạn
Quy trình
2. Dung dịch tiêm truyền paracetamol
CT :
Paracetamol
PG
Acid citric monohydrat
Natri citrat dihydrat
Natri clorid
Nước cất pha tiêm
Paracetamol : dược chất
Dễ bị thuỷ phân
Khó tan trong nước
Dễ tan trong kiềm
Tác dụng : giảm đau, hạ sốt
PG : dung môi đồng tan với nước
Hoà tan tốt hơn
Tăng độ ổn định, hạn chế thuỷ phân, giúp bảo quản
Acid citric monohydrat + Natri citrat dihydrat : hệ đệm citric – citrat
Điều chỉnh pH 5 -6
pH phù hợp tránh thuỷ phân, tiêm không bị đau
chống oxy hoá
NaCl : chất làm đẳng trương
Không gây đau, tổn thương khi tiêm
Nước cất pha tiêm : dung môi
? Lưu ý :
- Làm thế nào để tăng sinh khả dụng thuốc tiêm ?
Bảo vệ dược chất, đảm bảo độ ổn định dược chất
Hạn chế bị thuỷ phân và bị oxy hoá
Dùng các chất chống OXH
Điều chỉnh pH phù hợp
Phương pháp tiệt khuẩn phù hợp
- Thuốc tiêm nào cần chất sát khuẩn ?
Không tiệt khuẩn được bằng nhiệt
Tiêm nhiều liều
- Thuốc tiêm không được thêm chất sát khuẩn ?
Tiêm tĩnh mạch liều > 15 ml
Tiêm vào dịch não tuỷ, nhãn cầu, khớp, màng tim,…
Nhãn :
HPMU 5ml
NPC :
Ngày : Hạn :
Quy trình :