Professional Documents
Culture Documents
(2) phân tích đơn thuốc (đây là dạng thuốc gì, phương pháp pha chế, dược chất là gì, chất phụ
gồm những chất nào, tác dụng của chúng..)
(4) Vẽ nhãn của thuốc (không cần cắt gián vào chai)
* chú ý
- Phải làm các bước vệ sinh vô khuẩn tay và vị trí làm thực hành
- Thao tác thực hành đúng trình tự ( chú ý nơi tiến hành bào chế phải được bố trí hợp lý, khoa
học, không lẫn lộn dụng cụ với các nhóm khác…)
1. Thành phần:
- Cafein: 0.75g
- Natribenzoat 1g
- Nước cất vđ 50ml
2. Phân tích:
3. Dạng thuốc:dung dịch thuốc, dùng uống
- Cafein : Hoạt chất chính - bột kết tinh màu trắng, vị đắng, không mùi, khó tan trong
nước lạnh. Tan trong dung dịch acid, và dung dịch đậm đặc của benzoat hay salicylat
kiềm. Cafein là một chất kích thích tự nhiên thường được tìm thấy trong trà, chè,
café,... Cafein hoạt động bằng cách kích thích não và hệ thần kinh trung ương, giúp
chúng ta tỉnh táo và ngăn ngừa mệt mỏi.
Natribenzoat: Làm tăng độ tan của cafein trong nước.
=>Phương pháp bào chế: pp hòa tan đặc biệt ( dùng chất trung gian để làm tăng độ
tan)
4. Cách tiến hành:
4.1. Chuẩn bị: Vệ sinh- vô khuẩn – chuẩn bị dụng cụ:
4.2. Cân dược chất: cân 0,75g cafein
1,00 g natri benzoat.
4.3. Hòa tan Natribenzoat vào 30 ml nước. Khuấy tan hoàn toàn trong cốc có chân.
4.4. Cho cafein vào dung TRƯỜNG
dịch trên.ĐHHòa
KỸ tan hoàn
THUẬT toàn. ĐÀ NẴNG
Y-DƯỢC
4.5. Cho nước cất vừa đủ 50 ml. Khuấy đều.
4.6. Lọc dung dịch qua giấy 50mllọc(nếu cần) Dung dịch uống
4.7. Đóng chai. Dán nhãn. CAFEIN 1,5%
5. Nhãn:
Công dụng: Chữa mỏi mệt, suy nhược, lợi tiểu.
- Phương pháp bào chế: hòa tan đơn giản (hòa tan nóng)
Cách tiến hành:
+ theo một đơn thuốc bình thường (thuốc súc miệng, dung dịch súc miệng…., có tác dụng súc
miệng, sát trùng răng miệng, liều…..)
Nhãn:
100ml
PVP-iod: do chất mang PVP giúp tăng độ tan của iod trong nước, giải từ từ iod nên giảm độc
tính iod.
PVP: trương nở nhẹ nên đổ từ từ khuấy kĩ. Tan trong cồn.
Các bước thực hiện:
1. Chuẩn bị: Vệ sinh- vô khuẩn – chuẩn bị dụng cụ
2. Pha chế.
- Hòa tan Natri saccharin vào nước (khoảng 35ml) : dd1
- Hòa tan Menthol trong hỗn hợp PEG 400 và Ethanol 96% : dd2
(tạo hỗn hợp dung môi trước rồi mới cho Menthol vào)
- Phối hợp dd1 + dd2 = dd3
- Hòa tan TỪ TỪ PVP-Iod vào dd3
- Thêm nước vđ 50ml, khuấy đều
- Lọc qua bông cho vào chai màu và dán nhãn
POTIO CHỮA HO
Natri benzoat 1g
Calci clorid 1g
Siro đơn 7,5g
Cồn vanillin 5 giọt
Nước cất vừa đủ 50ml
Phương pháp bào chế: pp hòa tan đơn giản ở nhiệt độ thường
Natri benzoat
Vai trò : dược chất.
Công dụng : tăng bài tiết dịch nhầy, bảo vệ niêm mạc chống lại các tác nhân kích thích.
( thuốc long đờm ).
Tính chất : Bột kết tinh hay tinh thể màu trắng, hơi hút ẩm. Dễ tan trong nước, hơi tan trong
ethanol 90%.
Calci clorid
Vai trò : dược chất.
Công dụng : chống viêm, chống dị ứng, cầm máu trong trường hợp ho ra máu.
Tính chất : Tinh thể màu trắng, tan nhiều trong nước. có tính hút ẩm.
Siro đơn
Vai trò : chất tạo ngọt. Vừa làm chất bao để tránh tương kị hóa học xảy ra.
Cồn vanillin
Vai trò : chất tạo mùi.
Nước cất : dung môi.
Qui trình
1.Chuẩn bị: Vệ sinh- vô khuẩn – chuẩn bị dụng cụ
2. Cân
Cân natri benzoat trên giấy cân.
Cân calci clorid trên mặt kính đồng hồ.
Cân siro đơn trong cốc có mỏ.
3. Đánh dấu chai trắng.
Đong 50ml nước trong cốc có chân, rót vào chai, đánh dấu.
4. Hòa tan calci clorid với 15ml nước cất trong cốc có mỏ, lọc qua giấy lọc vào chai.
Cho siro đơn vào chai, lắc kỹ.
Hòa tan natri benzoat với 25ml nước cất trong cốc có mỏ, lọc qua giấy lọc cho vào
chai.
5. Cho cồn vanilin vào chai.
6. Thêm nước cất vừa đủ 50ml.
7. Đậy nút, dán nhãn.
POTIO CHỮA HO
+Quy trình thực hiện:Chọn cối chày có độ nhám để tăng lực ma sát -> dễ phân tán
PHA CỒN:
Đong và pha cồn 100ml cồn 70o từ cồn cao độ và cồn thấp độ(5 bước)
Tiến hành: (Tiệt khuẩn dcụ: rửa xà phòng, tráng sạch, tráng nước cất, tráng cồn tiệt khuẩn)
B1: đo cồn lấy pha: Độ cồn biểu kiến (B) = ? o t = ? oC
B2: chuyển sang độ cồn thực (T): có 2 trường hợp
B ≥ 56oC => tra bảng T= ?
B ≤ 56oC => áp dụng công thức: T= B-0,4(toC – 15)=?
B3: tính thể tích cồn cao độ V1cần để pha
Pha cồn trung gian từ cồn cao độ và cồn thấp độ:
V1(C1 – C3) = V2 (C2 – C3) V1=
V2, C2 : Cồn cần pha (V2 = 100, C2 = 70)
V1, C1: Cồn cao độ
C3: Cồn thấp độ
B4: Pha cồn
Đong chính xác V1 (ml) cồn cao độ
Thêm cồn thấp độ vừa đủ thể tích cần pha
Cho ra cốc có mỏ, khuấy đều, chờ ổn định.
B5: Kiểm tra lại độ cồn vừa pha: B’= ? o ; t’= ? oC T’= ?
Rơi vào 1 trong 3 trường hợp:
* Nếu độ cồn vừa pha T’= độ cồn cần pha (chênh lệch ± 1o) không cần hiệu
chỉnh.
* Nếu T’> độ cồn cần pha hiệu chỉnh, thêm nước cất:
V1C1 = V2C2V1 = =>Vnước cất= V1-V2
V2, C2 : Cồn vừa pha V1 , C1: Cồn cần pha (C1 = 70)
Đong chính xác Vnước cho vào cốc (chứa cồn vừa pha), khuấy đều, kiểm tra
lại.
* Nếu độ cồn vừa pha T’< độ cồn cần pha thêm cồn cao độ:
V1(C1 – C3) = V2 (C2– C3) V1=
Đong chính xác V1 cho vào cốc(chứa cồn vừa pha) khuấy đều, kiểm tra lại.
V2, C2 : Cồn cần pha (V2 = 100, C2 = 70)
V1, C1: Cồn cao độ
C3: Cồn vừa pha
CỒN ASA
Thành phần: Aspirin 5 gam Dược chất
Natri salicylate 4,4 gam Chất ổn định
o
Cồn 70 vđ50 ml Dung môi
Phân tích đơn:
Phương pháp điều chế: pp hòa tan đơn giản ở nhiệt độ thường
-Natrisailicylat là chất ổn định môi trường, giúp cho aspirrin hòa tan trong cồ một cách từ từ
Pha nước: Đun (65oC) kali carbonat natri borat và nước cất
Công thức:
* Dầu Parafin: là dược chất chính, nhóm thân dầu, không phân cực,chất lỏng
trong không màu,sánh , nhạt, khó uống, thực tế không tan trong nước và ethanol 96% nhưng
tan trong ether và cloroform.Có tác dụng nhuận tràng ( ~ 15g )và tẩy ( > 30g).
* Tween 80
- Tá dược thân nước
- Chất sánh lỏng, màu vàng or vàng nâu,mùi dễ chịu,độ nhớt cao tăng ổn định của nhũ dịch
- là chất gây thấm làm tăng độ tan cho dược chất, ,tăng khả năng phân tán
* Span 80
- Là những acid béo,Tá dược thân dầu
- Chất sánh lỏng,màu vàng nhạt,độ nhớt cao
- là chất gây thấm Làm tăng độ tan cho dược chất, ,tăng khả năng phân tán
Phương pháp: phương pháp keo ướt.
Cách tiến hành:
- Vệ sinh, vô khuẩn, chuẩn bị dụng cụ, đánh dấu chai
- Cân dầu parafin vào cốc thủy tinh ( cốc 1), đun nóng đến 60°C, hòa tan Span 80 vào dầu từ
từ
- Lấy 59ml nước, đun nóng đến 65 ° C, hòa tan Tween 80 vào nước từ từ ( cốc 2).
- Đóng chai, dán nhãn, nhãn có thêm dòng chữ “ Lắc trước khi dùng”.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG
SIRO CITRIC 1%