You are on page 1of 10

BÀO CHẾ 2

I. BỘT NHÃO DARIER


Rp:
Kẽm oxyd
Calci carbonat aa=5,0g
Glycerin
Nước cất
M.f.Ung (Misce fiat Unguentum)
1. Đặc điểm đơn:
- Kẽm oxyd: bột trắng mịn, ko mùi, không tan/nước, ethanol 96 %; tan/acid vô cơ loãng, kiềm và dung dịch
amoniac loãng, dex bị hút ẩm ngoài kk. ZnO có tác dụng sát khuẩn.
- Bột nhão Darier có công dụng trị mẩn ngứa ngoài da như chàm.
- Công thức yêu cầu pha chế thuốc mỡ có m=20g
- Do ZnO, CaCO3 không tan trong hỗn hợp tá dược glycerin và nước cất nên thuốc mỡ thuộc loại hỗn dịch,
hệ phân tán dị thể.
- Lượng dược chất rắn không tan chiếm 50% do đó đây là thuốc mỡ đặc hay bột nhão bôi da. Công thức sử
dụng hỗn hợp glycerin - nước làm tá dược nên còn được gọi là hồ nước.
- Kỹ thuật điều chế: PP trộn đều đơn giản.
2. Qui trình pha chế:
2.1. VS-VK-CBDC
2.2. Cân các tp trong công thức
ZnO 5,0g/giấy cân
CaCO3 5,0g/giấy cân
Glycerin 5,0g/cốc có mỏ nhỏ
2.3. Chuẩn bị dược chất - tá dược
- CB dược chất: cho CaCO3 vào lót cối nóng + ZnO trên => nghiền kỹ=> hh bột đồng nhất
- CB tá dược: 5ml nước cất + glycerin/ cốc có mỏ => khuấy đều, đồng nhất
2.4. Phối hợp DC-TD:
cho từ từ hh tá dược vào hỗn hợp bột/cối => nghiền => mỡ đặc mịn màng, đồng nhất, ít bọt.
2.5. Đóng thuốc vào đĩa Petri- Dán nhãn đúng quy chế
II. GEL LIDOCAIN HYDROCLORID 3%
Rp:
Lidocain hydroclorid 1,5g
Nipagin 0,09g
Nipasol 0,01g
Ethanol 90% 1,0g
Glycerin 5,0g
CMC 1,0g
Nước cất vđ 50,0g
M.f.Ung
1. Đặc điểm đơn:
- Lidocain HCl: bột kết tinh trắng, rất dễ tan/nước,cloroform,EtOH 96%; không tan/ether. Là thuốc có dược
lực mạnh. Là thuốc tê tại chỗ nhóm amid, có tgian tác dụng trung bình, chống loạn nhịp tim.
- CMC (tá dược tạo gel): là dẫn chất cenllulose, chất thân nước, trương nở tốt trong nước tạo thành hệ gel và
gel có độ trong tốt.
- Glycerin: là chất lỏng sánh không màu có vị ngọt, hút ẩm mạnh tạo độ nhớt, tác dụng sát khuẩn khi nồng
độ lớn >25%, dễ bám dính lên bề mặt da. Vai trò trong CT: giảm sự bay hơi nước, làm ẩm và làm mịn màng
CMC.
- Nipagin+Nipasol+cồn= cồn paraben => chất bảo quản
- Gel lidocain HCl 3% có công dụng bôi xoa giảm đau.
- Kỹ thuật điều chế: PP hòa tan.
2. Qui trình pha chế:
2.1. VS-VK-CBDC
2.2. Cân các thành phần trong công thức
2.3. Đong nước: 41,4ml
- DD1: cốc có mỏ=lidocain+(nước+glycerin) => khuấy đến khi tan hoàn toàn
- DD2: cốc có mỏ=nipagin+nipasol+cồn 90% => khuấy đến khi tan hoàn toàn
- Cho dd2 vào dd1 khuấy đều, rắc nhẹ CMC lên bề mặt dd, để yên cho trương nở hoàn toàn, khuấy đều.
4. Đóng lọ rộng miệng, dán nhãn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y – DƯỢC ĐÀ NẴNG

50g Thuốc dùng ngoài

GEL LIDOCAIN 3%

Công dụng: Làm dịu da, giảm đau, mẩn ngứa do côn trùng cắn,
vết cắt nhỏ, trầy xước, bỏng nhẹ,..

Cách dùng: Thoa đều 3-4 lần/ngày.

Ngày pha: Người pha:

KHÔNG ĐƯỢC UỐNG


III. MỠ METYL SALICYLAT 10%
Rp:
Metyl salicylat 2,5g Cốc có mỏ 50ml
Long não 2,0g Đũa thủy tinh
Cloral hydrat 1,0g Cốc sứ có nắp đậy
Mentol 0,25g Bát sứ
Acid salicylic 0,25g Đèn cồn
Vaselin 5,0g
Lanolin 12,75g
Sáp ong 1,25g
M.f.Ung
1. Đặc điểm đơn:
- Methyl salicylat (dược chất tan/hh tá dược thân dầu): Tinh thể không màu, kém tan/nước (1/1500),
tan/cloroform, ether. Trộn lẫn đc với cồn và acid acetic băng. Tác dụng: sát khuẩn, giảm đau, chống viêm.
- Cloral Hydrat: Tác dụng an thần, gây ngủ, giảm đau nhẹ. Dùng trong công thức tạo hỗn hợp chảy lỏng
(Euctecti) với long não và menthol. Kích thích dưới da, xung huyết dưới da nên có tác dụng tiêu viêm
- Mentol: Dùng bôi ngoài, hấp thu tương đối nhanh. Menthol và long não làm tăng hấp thu của methyl
salicylat và giảm sự thủy phân của nó.
- Acid Salicylic: kết tinh mà trắng, khó tan/nước (1:460), nước sôi (1:15), benzen (1:135); dễ tan/cồn,ether
(1:3), ít tan/cloroform. Tác dụng: chống nấm, sát khuẩn và tróc sừng da(nđộ >1%), làm mềm và phá hủy lớp
sừng bằng cách hydrat hóa môi sinh (do giảm PH), dùng nhiều gây hoại tử da, kích ứng da và niêm mạc.
Dùng trong trường hợp viêm da tiết bã nhờn, vảy nến, mụn trứng cá, làm tróc sừng.
- Tá dược thân dầu:
+Vaselin: mềm, trong màu trắng, độ nhớt thay đổi theo nhiệt độ, rất bền vững, trơ về hóa học nên ít
tương kỵ, có khả năng hòa tan nhiều loại như TD, menthol, long não…
+Lanolin: dẻo, dính, màu vàng nâu, dễ bị ôi khét nhất là khi có nước. Tác dụng dịu da và niêm mạc,
có khả năng thấm cao.
+Sáp ong: Tăng độ cứng, độ chảy, khả năng hút nước, phối hợp để tăng khả năng nhũ hóa và độ
cứng của các tá dược nhũ hóa.
- Công dụng của mỡ metyl salicylat 10%: Sát trùng giảm đau chống viêm. Bôi xoa tại chỗ khi bị viêm khớp,
đau nhức xương, đau lưng, đau dây thần kinh.
- Kỹ thuật bào chế: PP hòa tan
2. Qui trình pha chế:
2.1. VS-VK-CBDC
2.2. Cân các thành phần có trong công thức
2.3. CB dược chất-tá dược:
- CB dược chất: cốc có mỏ=cloral+long não+mentol => khuấy đến chảy lỏng + A.salicylic => khuấy đến tan
hoàn toàn + metyl salicylat => khuấy đều, đồng nhất.
- CB tá dược: đèn cồn+gạc+chén sứ+sáp ong trong chén sứ => đun chảy + vaselin => khuấy đều + lanolin
=> khuấy đồng nhất
2.4. Phối hợp DC/TD:
cốc=hh DC+hh TD => khuấy đồng nhất.
2.5. Đóng lọ có nắp, dán nhãn.
IV. BỘT SULFAMID
Rp:
Sulfanilamid 0,75g
Kẽm oxyd 1,50g
Acid boric 1,50g
Bột talc 1,50g
M.f.Pulv
1. Đặc điểm đơn:
- Suldanilamid: là nhóm có phổ kháng khuẩn rộng, cầu khuẩn, trực khuẩn, gram(+) và gram (-) ngăn sự tiến
triển của vi khuẩn, dùng trong nhiễm khuẩn đường âm đạo, tiết niệu,...
- Kẽm oxyd: chất giúp săn se niêm mạc, mau lành vết thương
- Acid boric: chất khoáng khuẩn, chống nấm, có tác dụng sát khuẩn
- Bột talc: Bột màu trắng. Tác dụng trơn, điều hòa sự chảy. Ít sơ nước nên không ảnh hưởng đến độ rã.
- Công dụng đơn: chống nhiễm trùng vết thương, lở loét ngoài da
- Kỹ thuật bào chế:
2. Qui trình pha chế:
2.1. VS-VK-CBDC
2.2. Cân các thành phần theo công thức
2.3. Nghiền bột đơn
- Cối chày nóng+1/2 bột talc+ZnO => nghiền mịn => vét ra giấy
- Cối+A.boric + 2-3 giọt cồn 90 => Nghiền mịn => vét ra giấy
- Cối+1/2 bột talc+sulfanilamid => nghiền mịn
2.4. Trộn bột kép:
Cối (có hh sulfa+talc) + a.boric => nghiền trộn đồng nhất + hh (ZnO+talc) => nghiền trộn đồng nhất
2.5. Đóng lọ màu rộng miệng, dán nhãn.
V. BỘT GIẢM ĐAU DẠ DÀY
Rp:
Natri hydrocarbonat 0,4g
Magnesi carbonat 0,4g
Than hoạt 0,2g
TD bạc hà 1 giọt
M.f.pulv.D.t.d.N -4 (.D.t.d : Dentua tales doses: làm như thế)
o

1. Đặc điểm đơn:


- NaHCO3: bột mịn, trắng, dễ hút ẩm nhưng tan ít trong nước. Tác dụng trung hòa acid, chữa đau dạ dày hay
giải độc do acid.
- MgCO3: dùng làm tá dược hút và tá dược bao. Cách ly các dược chất trong bột kép
- Than hoạt: dạng bột màu đen. Trị đau bụng do thừa hơi, tiêu chảy, hoặc khó tiêu
- TD bạc hà: tá dược điều hương vị
- Công dụng của bột: giảm đau dạ dày
2. Qui trình pha chế:
2.1. VS-VK-CBDC
2.2. Cân các thành phần theo công thức
2.3. Nghiền trộn bột kép
- Nghiền bột đơn: cối+MgCO3 => nghiền mịn => vét ra giấy
- Trộn bột kép: cối+NaHCO3+than hoạt+MgCO3=> đảo trộn=> nghiền trộn đồng nhất
nhỏ TD bạc hà qua đầu chày nghiền vào khối bột=> hh đồng nhất
2.4. Phân liều
- Cân liều mẫu 1g
- Chia lượng bột còn lại thành 3 phần như liều mẫu
(ước lượng bằng mắt)
VI. HOÀN THẬP TOÀN ĐẠI BỔ
Rp:
Đảng sâm 100g
Bạch truật 61g
Quế nhục 24g
Thục địa 30g
Xuyên khung 30g
Bạch thược 60g
Bạch linh 65g
Hoàng kỳ 40g
Đương quy 60g
Cam thảo bắc 12g
Mật ong vđ
Làm viên m=12g x 5 viên
1. Đặc điểm đơn:
- Đảng sâm (Radix Codonopsis): bổ tỳ, kiện vị, giúp tiêu hóa, tăng tiết tân dịch, bồi dưỡng cơ thề
- Bạch truật (Radix Atractylodis macrocephalae): bổ khí, kiện Tỳ, táo thấp, lợi thủy, cầm mồ hôi và an thai
- Quế nhục (Cortex Cinnamomi): tác dụng ấm dạ dày, trừ lạnh, bổ trung ích khí, hoạt huyết thư cân, giải
biểu thông mạch, sát khuẩn giảm đau
- Thục địa (Radix Rehmanniae praeparata): tác du ̣ng tư âm, bổ huyết, ích tinh, tuỷ.
- Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii): tác dụng lưu thông khí huyết, trừ phong, giảm đau, giảm co
thắt, an thần, giảm huyết áp.
- Bạch thược (Radix Paeoniae alba): tác dụng nhuận gan, bổ máu, lợi tiểu, chống co thắt dạ dày, ngoài ra
còn có tác dụng giảm huyết áp.
- Bạch linh (Poria cocos Wolf.): tác dụng lợi thủy thảm thấp, kiện tỳ, an thần
- Hoàng kỳ (Radix Astragali membranacei): tác dụng bổ khí cố biểu, lợi tiểu, trừ mủ, sinh cơ.
- Đương quy (Radix Angelicae sinensis): tác dụng bổ huyết hoạt huyết, nhuận táo hoạt trường, điều huyết
thông kinh.
- Cam thảo bắc (Radix Glycyrrhizac Uralensis): Kiện tỳ ích khí, nhuận phế chỉ ho, giải độc, chỉ thống.
- Đây là bài Bát trân thang có thêm Quế nhục và Hoàng kỳ
- Công dụng của Hoàn thập toàn đại bổ: Ôn bổ khí huyết. Chữa suy nhược cơ thể, kinh nguyệt không đều,
dọa sảy thai, phụ nữ sau đẻ, người già yếu, người mới ốm dậy.
- Kỹ thuật bào chế: PP chia viên
2. Qui trình pha chế:
2.1. VS-VK-CBDC
2.2. Cân:
27g hh bột DL
3g bột nếp
2.3. Trộn bột DL với bột nếp thành hh bột kép đồng nhất
2.4. Tạo khối dẻo (bánh viên)
cối+hh bột+mật ong=> nghiền, lèn kỹ=> khối dẻo, dai, mịn màng, đồng nhất
2.5. Lăn đũa, chia viên
2.6. Sửa viên, sấy viên
2.7. Đóng gói, dán nhãn
VII. THUỐC ĐẠN PARARACETAMOL 125mg
Rp:
Paracetamol 125mg =>1,65g
PEG 400 25% vđ 1 viên =>11,146g
PEG 4000 75% vđ 1 viên =>33,437g
Làm khuôn 12 viên, 1viên=3g bơ cacao. Epara/bơ=1,5; dbơ cacao=0,95, dPEG=1,1
1. Đặc điểm đơn:
- Paracetamol: kết tinh trắng, không mùi khó tan/nước, tan nhiều/ nước sôi, tan/ethanol, dd kiềm và ceton,
khó tan/ether, cloroform; tan tốt/PEG. Tác dụng giảm đau, hạ sốt
- PEG:
+ Ưu điểm: có nhiệt độ nóng chảy cao hơn thân nhiệt nên thuốc có độ bền cơ học cao và hòa tan
dược chất ít tan trong nước
+ Nhược điểm:
Làm thuốc có độ cứng cao nên gây đau khi đặt ở chỗ bị tổn thương
Có tính háo ẩm nên hút niêm dịch thường kích thích nhu động ruột nếu thời gian hòa tan kéo
dài có thể thuốc bị đẩy ra ngoài
PEG 400 dạng sánh lỏng, không màu. PEG 4000 bột kết tinh hay tinh thể trắng. Dùng hỗn hợp PEG có độ
chảy thích hợp, nên hòa tan nhanh trong niêm dịch, giải phóng dược chất nhanh, thích hợp cho thuốc đạn đặt
ở hậu môn.
- Công dụng thuốc đạn Para 125mg: Hạ sốt giảm đau cho trẻ em từ 5-8T
- Kỹ thuật bào chế: PP đun chảy đổ khuôn
2. Qui trình pha chế:
* Tính lượng DC và TD dựa vào hệ số thay thế (HSTT)
- Số viên bào chế là 12 và bù hư hao là 10%
mpara= 0,125.12.110%=1,65g
mPEG=(dPEG/dbơ).mbơ=3.(1,1/0,95)=3,474g
Epara/bơ cacao= dpara/dbơ=1,5
=>Epara/PEG=1,5.(dbơ/dPEG)=1,5.(0,95/1,1)=1,295
Nghĩa là cứ 1,295g para thay thế cho 1g PEG
Nên 1,65g para thay thế cho 1,65/1,295=1,274g PEG
=>Do vậy lượng PEG cần lấy là m=3,474.12.110% - 1,274=44,583 g
mPEG 400= 44,583.25%=11,146g
mPEG 4000 = 44,583.75%=33,437g
2.1. VS-VK-CBDC
- CB khuôn: bôi dầu parafin, để lạnh
2.2. Cân các tp
- Cân Paracetamol, PEG 4000 trên giấy.
- Cân PEG trong cốc có lót giấy.
2.3. Phối hợp dược chất với tá dược và đổ khuôn
- Đun hh PEG chảy lỏng hoàn toàn (60oC)=> Cho Paracetamol khuấy tan hoàn toàn trong hh tá dược trên.
=> lấy ra, để gần nhiệt độ đông đặc (~40oC)=>đổ khuôn=>để lạnh 10-15p
- Lấy khuôn ra và dùng dao cắt phần thuốc thừa phía trên mặt khuôn, tháo khuôn lấy thuốc
2.4. Đóng gói, dán nhãn. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y-DƯỢC ĐÀ NẴNG
12 viên đạn Đặt hậu môn
THUỐC ĐẠN PARACETAMOL 125MG
Công dụng: Hạ sốt, giảm đau.
Cách dùng, liều dùng: Sử dụng cho trẻ em từ 5-8 tuổi. Đặt hậu môn mỗi lần 1
viên, ngày dùng 3-4 lần.
Bảo quản: nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC
Ngày pha chế: Người pha chế:
KHÔNG ĐƯỢC UỐNG
VIII. THUỐC TRỨNG CLORAMPHENICOL 250mg
Rp:
Cloramphenicol 250mg =>1,65g
Gelatin 10% =>7,755g
Glycerin 60% =>46,53g
Nước 30% =>23,265g
Làm khuôn 6 viên, 1viên=12g bơ cacao. Eclo/bơ=1
1. Đặc điểm đơn:
- Cloramphenicol: tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn
nhạy cảm cao
- Tá dược gelatin glycerin: tá dược thân nước hòa tan trong niêm dịch để giải phóng dược chất
- Công dụng thuốc trứng: chống nhiễm trùng trong viêm âm đạo và viêm cổ tử cung âm đạo
(Cách dùng: đặt sâu vào âm đạo một viên trước khi đi ngủ. Tuy dùng tại chỗ cũng có thể gây các phản ứng
có hại nghiêm trọng, cần tránh lạm dụng và tránh dùng dài ngày.)
- Kỹ thuật bào chế: PP đun chảy đổ khuôn
2. Qui trình pha chế:
* Tính lượng DC và TD dựa vào hệ số thay thế (HSTT)
- Số viên bào chế là 6 và bù hư hao là 10%
mclo= 0,25.6.110%=1,65g
Eclo/bơ=1 => mtá dược=12.6.110%-1,65=77,55g
mgelatin=77,55.10%=7,755g
mglycerin=77,55.60%=46,53g
mnước=77,55.30%=23,265g
2.1. VS-VK-CBDC
- CB khuôn
2.2. Cân các tp
2.3. Phối hợp dược chất với tá dược và đổ khuôn
- Ngâm gelatin trong nước cho trương nở hoàn toàn
- Nghiền mịn cloramphenicol + 1 lượng glycerin => bột nhão
- Glycerin còn lại đun cách thủy đến 60oC
- Cho gelatin đã trương nở vào glycerin đang đun ở 60oC=> khuấy tan hoàn toàn => Lấy ra để ở khoảng
45oC cho bột nhão vào khuấy trộn và đổ khuôn.
- Đóng gói và dán nhãn đúng qui chế
IX. CỐM NGHỆ
Rp:
Bột nghệ 1,5g
Bột nếp
Bột Hoài Sơn aa=1g
Ô tặc cốt
Đường kính 3g
Siro đơn vđ 3-5ml
1. Đặc điểm đơn:
- Nghệ (Curcuma longa): là dược chất, lấy từ thân rễ cây nghệ. Thành phần chứa cucumin là một kháng sinh
thực vật. Bột nghệ có màu vàng, vị nồng đắng. Tác dụng làm vết thương mau lành, mau ra da non, bao vết
loét nên dùng để chữa đau dạ dày
- Hoài Sơn (Dioscorea persimilis Prain et Burk.): là dược chất được lấy từ thân rễ hoài sơn, có công dụng
bồi bổ cơ thể
- Ô tặc cốt (Os sepiae): vị mặn, tính ấm, không độc, có tác dụng cầm máu, trung hòa acid dịch vị.
- Bột nếp: là tá dược dính khô, làm tăng khả năng dẻo dính của khối bột.
- Đường kính: là chất tạo vị ngọt, giúp cốm dễ uống.
- Siro: là tá dược dính, điều vị.
- Công dụng cốm nghệ: Trị đau dạ dày
- Kỹ thuật bào chế: PP xát qua rây
2. Qui trình pha chế:
2.1. VS-VK-CBDC
2.2. Cân các tp theo công thức
2.2. Nghiền đơn
Đường kính => giấy
3 bột => 3 giấy riêng
Bột nghệ => để ở cối
2.2. Trộn bột kép đồng nhất:
Theo thứ tự Bột nghệ => bột nếp => bột Hoài Sơn => Ô tặc cốt => Đường kính
2.3. Tạo khối dẻo - xát cốm:
- Thêm siro đơn vào bột kép => khối dẻo
- Xát cốm qua rây
2.4. Sấy cốm - sửa cốm
- Sấy cốm ở 40-50oC => độ ẩm < 5%
- Sửa cốm
2.5. Đóng gói
X. VITAMIN B1
Rp:
Thiamin mononitrat 10mg
Tinh bột sắn 55mg
Acid stearic 0,5mg
Avicel 65mg
Talc 3%
Hồ tinh bột 10% vđ
Công thức cho 1 viên x 20 viên
1. Đặc điểm đơn:
- Thiamin mononitrat: không màu, bột kết tủa trắng, hay gần như trắng. Tan/nước, dễ tan/nước sôi; khó
tan/ethanol 96%,metranol. Dễ bị oxy hóa bởi ánh sáng, nhiệt độ cao, ẩm, không bền trong môi trường kiềm.
Có tác dụng làm giảm viêm thần kinh và giảm đau. Kích thích gan bài tiết chất độc làm giảm phản ứng viêm
của da
- Tinh bột sắn (tá dược độn): Bột màu trắng, không mùi, không vị. Điều hòa sự chảy
- Acid stearic: Chống dính và hỗ trợ bôi trơn ngăn không cho nguyên liệu dính vào thiết bị máy móc
- Avicel: Là cellulose vi tinh thể. Dễ tạo hạt, hạt dễ sấy khô, dễ phân bố đều trong viên, làm viên rã nhanh
do hút nước mạnh và trương nở. Tác dụng độn, dính và rã.
- Talc (tá dược trơn): Bột màu trắng. Tác dụng trơn, điều hòa sự chảy. Ít sơ nước nên không ảnh hưởng đến
độ rã.
- Hồ tinh bột (tá dược dính): dễ kiếm, giá rẻ, dễ trộn đều với bột dược chất, ít có xu hướng kéo dài thời gian
rã của viên.
- Kỹ thuật bào chế: PP xát hạt ướt
* Máy dập viên tâm sai:
- Nguyên lý hoạt động của máy:
+ Hạt chảy từ phễu chứa hạt vào cối và dưới đáy của khuôn là chày dưới có thể điều chỉnh lên xuống được
dễ dàng
+ Sau khi hạt đã được đong đầy cối thì phễu sẽ chuyển động về phía sau, gạt bằng mặt cối lượng hạt cần
đong cho một viên
+ Đồng thời chày trên hạ xuống nén khối bột trong cối thành viên nén
+ Sau đó cả chày trên và chày dưới cùng chuyển động lên phía trên và đẩy viên nén ra khỏi cối.
+ Phễu lại chuyển động về phía cối thêm một lần nữa và đẩy viên ra khỏi máy đồng thời chày dưới hạ thấp
xuống vị trí thấp nhất và chu trình tiếp tục lặp lại.
2. Qui trình pha chế: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KÝ THUẬT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG
2.1. VS-VK-CBDC
50 viên x 10mg Thuốc uống
2.2. Cân các tp theo công thức
2.3. Tiến hành: VITAMIN B1
- Nghiền đơn Công dụng: Bổ sung vitamin B1, phòng và trị bệnh Beri Beri, các bệnh tê phù,
- Trộn bột kéo viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh; chống mệt mỏi.
- Tạo khối ẩm
Cách dung: Uống
- Xát hạt qua rây 1mm
- Sấy hạt 5-10p (~50oC), sửa hạt Người lớn: 1 – 10 viên/ngày, chia 2 lần/ngày
- Sấy khô đạt độ ẩm <2% trong 3-4h
Trẻ em : 2 – 4 viên/ngày, chia 2 lần/ngày
- Trộn tá dược trơn. Dập viên
Ngày pha:241217 Người pha

You might also like