Professional Documents
Culture Documents
A. KHÁI NIỆM:
- Rắn phân liều, hình dạng nhất định
- Chứa dược chất và tá dược
- Bào chế bằng cách: nén khối bột / hạt trên máy dập viên
- Uống, đặt dưới lưỡi, ngậm, cấy dưới da, đặt âm đạo, pha dùng ngoài, tiêm
Lưu ý:
- Viên nén: viên nén trần (có thể có 1,2,3 lớp)
- Viên bao: viên nén/viên nhân + lớp bao (phim, đường, bột)
- Chiếm tỉ lệ lớn (>80% dạng bào chế)
- Qui trình bào chế phức tạp nhiều công đoạn
- Chủ yếu xài đường uống
- Đơn/đa liều, có thể có rãnh để bẻ viên chia liều
Viên nén được xem là tổng hợp của các dạng bào chế khác sau khi uống
I. CẤU TRÚC:
- Khối rắn định hình, xốp (do sự kết dính các tiểu phân bột khi bị nén)
- Độ xốp phụ thuộc: cấu trúc bột, hạt và lực nén → độ xốp ảnh hưởng độ rã, độ hòa
tan.
- Thường là hệ phân tán dị thể
1. DƯỢC CHẤT
- Khái niệm: Chất có tác dụng dược lý/ sinh học ở liều thích hợp
- Số lượng: 1,2 hoặc nhiều hơn
- Ở dạng: nguyên thủy hoặc biến đổi (ngậm nước, dẫn chất, tạo phức bao với
cyclodextrin, pha loãng, hệ phân tán rắn, hệ tự nhũ rắn, …) (căn cứ vào dạng biến
đổi hay nguyên thủy để chọn liều)
- Chọn dược chất:
o Tương thích với dạng bào chế, có tác dụng trị liệu
o Tiêu chuẩn dược điển về hàm lượng, tạp liên quan, HSD
o Tính chất vật lý (trạng thái tinh thể, vô định hình, dạng tinh thể, ngậm
nước, hàm ẩm, kích cỡ hạt, dải phân bố cỡ hạt…)
o Nguồn gốc nguyên liệu
o Nhà sản xuất, bao bì, quy mô đóng gói
o Giá thành
2. TÁ DƯỢC
Khái niệm: là chất:
o Không có/ có rất ít tác dụng trị liệu
o Định hình dạng BC, tạo sự thuận lợi trong sử dụng, bào chế
o Bào quản, ổn định thuốc, nâng cao SKD
o Trong 1 công thức có thể có một hay nhiều chức năng chính. (đa số có 1)
Tùy trường hợp tá dược được xem như hoạt chất và ngược lại.
Vd: CaCO3 ngoài làm tá dược độn còn có thể là dược chất cung cấp canxi
Phân loại:
o Nguồn gốc (động, thực vật, khoảng vật, tổng hợp, …)
o Chức năng (độn, rã...), tính năng
o Độ thông dụng: chính, phụ
o Phương pháp bào chế viên: Dập thẳng, xát hạt
➢ Tá dược dập thẳng: có ký hiệu (SD, CD) hoặc có mã số đi kèm
(Avicel PH 102)
- Giúp tiểu phân rắn kết hợp tạo hạt, viên có độ bền thích hợp
- Trạng thái sử dụng: khô / lỏng
- Tỷ lệ sử dụng có ảnh hưởng tới độ rã, giải phóng hoạt chất
- Phân loại:
2.3. Tá dược rã
- Giúp viên khi tiếp xúc với nước, dịch thể chuyển từ rắn → dạng phân tán nhiều hạt
nhỏ, bột mịn
- Độ rã: ảnh hưởng tới SKD, là tiêu chuẩn kiểm nghiệm cho viên nén
- Cơ chế rã:
o Lý học: Trương nở - mao quản, hòa tan – làm mòn dần
▪ Trương nở: xốp, nhiều mao quản, hút nước → trương phồng làm
viên vỡ vụn
Vd: tinh bột và dẫn chất, cellulose và dẫn chất, bentonite, pectin, alginic
acid, dẫn chất PVP
▪ Hòa tan: TD tan → viên mòn dần, rã hẳn
Chậm → kết hợp các nhóm trương nở
Đường (mannitol, glucose...), muối vô cơ, hữu cơ tan
(NaCMC, Na lauryl sulfat, NaCl, Na alginat…)
o Hóa học: Phản ứng tạo CO2, CO gây sủi bọt → Khí sinh ra làm tăng thể
tích, áp suất → vỡ viên, tăng hòa tan
o Magie peroxyd tạo O2
o Muối carbonat, HCO3-, tạo ra CO2 theo 2 cách:
▪ tiếp xúc dịch vị → sinh CO2 trong cơ thể
▪ Tiếp xúc môi trường nước → acid hữu cơ trong viên phản
ứng với muối carbonat → CO2
- Phối hợp các kiểu rã → tăng tính rã
- Thấm ướt hỗ trợ cho quá trình rã
- Tá dược siêu rã:
o Nhóm dẫn chất tinh bột: Natri starch glycolat
o Dẫn chất cellulose: Na crosscarmellose
o Dẫn chất povidone: Kollidon CL
- Một số tá dược rã thông dụng:
- Tinh bột và dẫn chất: tính trương nở chỉ giữ khi sấy tế bào ở 50 – dưới 100 độ C.
TB càng khô → hút nước, trương nở càng mạnh
Pregelatinized starch
Natri starch glycolat: siêu rã, dùng khô
- Cellulose và dẫn chất:
▪ MCC (Microcrystalline cellulose)
▪ NaCMC, CaCMC, L – HPC
▪ Na croscarmellose: siêu rã, dùng khô hay ướt
- Dẫn chất PVP:
▪ Kollidon CL, Kollidon CLM: siêu rã
▪ Acid alginic, các muối alginat (Calci alginat hút 20% nước, Natri
alginat hút 40% nước)
- Làm trơn bề mặt bột, giảm ma sát giữa các hạt (ma sát nội) và ma sát với phễu,
thành cối (ma sát ngoại) → Phân liều, dập viên dễ dàng.
➢ 4 chức năng:
o Làm trượt chảy: Aerosil
o Chống dính
o Làm trơn
o Làm bóng
Thực tế các tá dược trơn bóng đều thể hiện cả 4 đặc tính, nhưng ở mức độ khác nhau.
1. DẬP THẲNG:
- Trước đây, chỉ có dược chất dập viên, không có TD, độ rã kém
- Hiện tại: DC trộn với TD (trừ TD trơn bóng) rồi dập trực tiếp
- Ưu
o Đơn giản, hoạt chất ít ảnh hưởng, năng suất cao
- Nhược:
o Hàm lượng dược chất không quá cao, kích thước không quá nhỏ
o TD phải đa năng
o Giá thành đắt
o Dễ bị phân ly tách lớp, lực hút tĩnh điện (phân bố khó đồng nhất)
- Phạm vi ứng dụng: rộng rãi (do có nhiều tá dược thích hợp dập thẳng: Starch
1500, Avicel PH 102…)
- Sơ đồ quy trình:
2. XÁT HẠT:
2.1. Mục đích tạo hạt cốm:
o Độ chảy tăng
o Tính chịu nén tăng
o Tính đồng nhất tăng (ngăn phân ly/ tách lớp)
o KLR tăng (giảm thể tích, diện tích)
o Độc tính giảm (ít bay bụi so với dạng bột)
o Giảm hút ẩm hơn (vật liệu hút ẩm nhẹ sẽ bị dính/ đóng khối nếu ở dạng bột)
o Hạt nặng hơn, chiếm thể tích nhỏ, dễ lưu giữ, đóng nang, nén dễ.
➢ Sự tạo hạt là lý tưởng khi:
✓ Đồng nhất các thành phần (hoặc tỷ lệ thành phần phù hợp trong từng hạt và
không có sự tách lớp)
✓ Hình dạng, dải phân bố cỡ hạt, độ xốp phù hợp, chịu nén tốt.
2.2. Kiểm tra hạt:
o Góc nghỉ: α
• Là ảnh hưởng lực của cố kết bên trong
và kết quả ma sát bên ngoài hạt
• α thích hợp: 25- 30°
• Giúp nhanh chóng quan sát sự khác
nhau giữa các lô mẻ sản xuất.
o Tốc độ chảy: (g/s)
• Phản ánh khả năng chảy hạt vào cối, vỏ nang trong khi đóng nang, dập
viên
• Xác định tỷ lệ phân bố cỡ hạt tối ưu (bột mịn vượt quá 40% có sự dừng
chảy đột ngột)
• Chỉ số nén:
𝑉
▪ I = (1- ) x 100%
𝑉0
- Tạo hạt qua xát hạt khối cốm làm ẩm bằng TD dính
- Nguyên tắc: kết dính tiểu phân từ DC và TD
- Các công đoạn:
o Trộn bột
o Xát hạt qua lưới bằng thiết bị xát hạt
o Sấy tới độ ẩm yêu cầu
o Sửa hạt (cỡ rây phù hợp < cỡ rây xát hạt)
o Trộn TD rã, TD trơn bóng
o Dập viên
- Ưu: TD rẻ tiền, hiệu suất tốt, viên bền, chắc, tốt, qui trình ổn định
- Nhược: Phức tạp, nhiều máy móc thiết bị. Khó áp dụng cho dược chất bị hư bởi
nhiệt và ẩm (có thể rút ngắn bằng thiết bị tạo hạt tầng sôi)
- Phạm vi áp dụng: thông dụng, pp lựa chọn hàng đầu
- Quy trình:
2.3. Các phương pháp tạo hạt khác
- PP nóng chảy, tầng sôi, phun sấy, đông tụ, tách pha…
- Xát hạt từng phần (xát hoạt chất tỷ lệ lớn, tỷ lệ nhỏ không xát mà trộn sau), pp
phối hợp (nhiều kiểu xát hạt)
Nhận xét:
▪ PP tầng sôi, phun sấy có thể xem là pp tạo hạt ướt (có TD dính)
▪ PP tầng sôi: tạo hạt nhanh, xốp, kiểm soát được kích thước hạt, dập viên đồng
nhất khối lượng, hàm lượng, độ cứng cao. Rã nhanh, giải phóng hoạt chất tốt
▪ PP sấy phun: hạt có kích thước đồng đều, gần hình cầu, chảy tốt, dễ trộn, dập
viên. Viên độ cứng cao, ít sai biệt, rã nhanh, giải phóng hoạt chất tốt.
▪ PP nóng chảy: hạt tốt hơn xát hạt khô, nhưng không bằng xát hạt ướt, khó rã
▪ Trường hợp công thức nhiều DC với liều lượng, độ ổn định khác nhau → phối
hợp nhiều phương pháp.
Bộ chày cối + Chỉ có 1 bộ, máy đơn chày, nhiều + Nhiều bộ chày cối (≥4) – máy
hình dạng, kích thước. Chày chuyển đa chày, nhiều hình dạng, kích
động lên xuống, cối đứng yên thước. Đầu chày có gờ. Chày trên
+ Chày trên gắn lên 1 pistol chuyển có chốt định vị (chày không phải
động lên xuống. Lực đập tạo ra do hình tròn). Chày có thể có 1-5 đầu
chày trên chày tương ứng 1-5 lỗ cối
+ Chày trên, dưới và cối gắn trên 3
mâm xoay tròn song song. Mâm
chuyển động → chày cối quay
theo. Đầu chày có gờ với kích
thước xác định để trượt theo cam
tới trạm nén ép. Cam dẫn hướng
→ chày chuyển động lên xuống
Phễu tiếp Di chuyển tới lui hoặc xoay 1 góc để Đứng yên, nạp liệu, gạt bằng, gom
liệu nạp vật liệu, gạt bằng, đẩy viên ra cốm trở lại và đẩy viên ra
Chỉnh chày Lực dập (chày trên) Ở phía chày dưới. Chỉnh khối
- Chỉnh độ Khối lượng (chày dưới) lượng khi máy dừng. Chỉnh độ nén
lượng động
Bộ phận Cam lệch tâm (tâm sai) + Cơ cấu truyền lực nén:
- Năng suất thấp (cải thiện: tăng số + Có thể dập viên bao
chuyển động, tăng khả năng chứa của - Lực nén không cao, khó dùng
phễu) cho viên đường kính lớn
- Lực nén phân bố chủ yếu chày trên - Vận hành, tháo lắp vệ sinh phức
→ không đều tạp
Phổ biến hiện nay là viên bao đường, bao film, bao dap76
2. BAO ĐƯỜNG
- Viên bao bởi nhiều thành phần trong đó có thành phần kết dính vật liệu bao với
nhau có đường (thường là saccarose) trên thiết bị bao đường
- Gồm: viên nén + vật liệu bao (phức tạp)
- Thiết bị bao:
o Nồi bao đường kinh điển và nồi bao đường cải tiến
o Nồi bao đục lỗ - nồi bao film
- Quy trình bao:
o Viên nhân chuyển động tốt trong nồi
o Cấp dịch vừa đủ
o Viên chuyển động 1 thời gian để dịch bám đều lên bề mặt
o Cấp lượng bột bao vừa đủ
o Viên chuyển động 1 thời gian để bột bao bám đều lên bề mặt
o Sấy khô viên
o Tiếp tục chu trình cho đến khi hoàn thành mỗi công đoạn
Bao bảo vệ → Bao lót → Bao nhẵn → Bao màu → Bao bóng
- Bao bảo vệ: bao bằng lớp bao sơ nước bảo vệ viên nhân khỏi bị rã, có thể tận dụng
bao tan trong ruột, tá tràng (shellac, Zein, HPMC…)
- Bao lót: làm tròn các góc cạnh để viên nhân đạt khối lượng cần thiết
o Dịch bao: siro phối hợp Gelatin, gôm, PVP
o Chất bao: Talc, CaCO3, kaolin, Calci sulfat…
o Có thể phối hợp dịch bao và chất bao → hỗn dịch để bao lót
- Bao nhẵn: làm cho bề mặt láng trước khi bao màu (nếu bao lót tốt thì không cần
bao nhẵn). Dịch bao: siro, hỗn dịch siro chứa TiO2 nồng độ khác nhau
- Bao màu:
o Dùng màu tan hay không tan (bao đường thường là màu tan)
o Dịch bao: màu hòa tan / phân tán trong siro ở các nồng độ khác nhau
- Bao bóng:
o Thực hiện trên nồi bao riêng
o Chất bao bóng: sáp ong, sáp carnauba, PEG... (dạng bột mịn, phân tán trong
cồn, dung môi hữu cơ…)
o Với nồi bao đục lỗ, quy trình sẽ rút ngắn hơn, nhớ hệ thống thổi gió, sấy
liên tục. Các công đoạn bao (trừ bao bóng) được gộp lại.
3. BAO PHIM
- Bao màng mỏng polymer (film) trên thiết bị bao film
- Gồm: viên nén + vật liệu bao (phức tạp, quan trọng nhất là polymer)
- Thiết bị bao:
o Nồi bao đường cải tiến (ít dùng)
o Nồi bao đục lỗ: rút ngắn thời gian bao, bao gồm:
▪ Nồi bao đục lỗ
▪ Hệ thống cấp khí vào: không khí nóng để sấy viên
▪ Hệ thống hút khí ra
▪ Hệ thống cấp dịch bao (gồm thùng chứa dịch bao phim, bơm chuyển
dịch từ thùng chứa tới súng phun, hệ thống cấp khí nén, súng phun)
o Thiết bị bao tầng sôi: thời gian ngắn, nhiệt độ sấy thấp
- Dịch bao phim
o Thành phần rắn: thành phần còn lại trên màng bao sau khi sấy
▪ Các polymer: dựa vào tính chất polymer và mục đích bao phim, chia
thành:
▪ Bao chống ẩm, tan trong dạ dày: HPMC, Eudragit E
▪ Polymer có độ tan phụ thuộc pH: CAP – pH 6.5, HPMCP – pH 5,0/5,5;
CAT – pH4,5
▪ Polymer phóng thích kéo dài
▪ Nhóm dẫn chất cellulose: EC, cellulose acetat
▪ Dẫn chất acrylate chứa nhóm amoni bậc 4: Eudragit RS100
▪ Các chất hóa dẻo: hạ nhiệt độ chuyển dịch kính của polymer
Vd Cồn đa chức (PG, glycerol), Ester acetat, ester phtalat, glycerid, dầu
béo
▪ Các chất màu: màu không tan (muối nhôm lake, oxid sắt)
▪ Chất làm mờ, tạo độ đục, cản sáng: TiO2
▪ Chất chống dính: Talc, glycerin monostearat, aerosil
▪ Các chất khác: lactose, tinh bột…
o Dung môi:
▪ Hòa tan, phân tán polymer đều lên bề mặt viên
▪ Yêu cầu: Có khả năng hòa tan, phân tán tốt polymer; cho dd có độ nhớt
thấp; có nhiệt hóa hơi thấp
▪ Thường dùng:
➢ Nước, ethanol, hỗn hợp nước- ethanol
➢ CH2Cl2, Isopropanol alcol, aceton, ethylacetat (độc, cháy nổ)
- Pha chế dịch bao: công thức tính toán pha chế
M= (P x W x S)/ A
o M (g), P (g): khối lượng khô của TD bao film và khối lượng khô của 1 viên
o W (g/cm2): khối lượng khô của màng film tính trên 1cm2 diện tích bề mặt
sản phẩm (thực nghiệm)
o A (g): khối lượng trung bình 1 viên nhân
o S (cm2) diện tích về mặt viên nhân (tính theo hình dạng hình học)
Câu 1. Ý nào KHÔNG phải đặc điểm của máy tâm sai:
B. Cối cố định
Câu 2. Bao tan trong ruột nhằm các mục đích dưới đây, ngoại trừ:
A. Natri crosscarmellose
D. Crospovidon
Câu 4. Trong điều chế viên nén, tá dược rã ngoại được thêm vào
A. Sự thay đổi trạng thái vật lý của hoạt chất trong quá trình dập viên
B. Quá trình vận chuyển viên nén gặp nhiều khó khăn
C. Quá trình phóng thích hoạt chất không thể được kiểm soát
A. Hóa học
B. Vật lý
C. Tạo bọt
1. C 4. A
2. D 5. C
3. B 6. A