Professional Documents
Culture Documents
• tinh bột
2. Phương pháp nhận biết các dược liệu chứa các thành phần
trên
3. Một số dược liệu chứa tinh bột, cellulose, gôm và chất nhầy
CARBOHYDRAT
Định nghĩa: Carbohydrat là nhóm hợp chất hữu cơ, gồm những
monosaccharid, những dẫn chất và sản phẩm ngưng tụ của chúng.
+ lá: 1 –2 %
- Không tan trong nước lạnh, đun với nước nóng thì bị hồ hóa.
-Trong cây, tinh bột bị thủy phân bởi các enzym (thường gặp các α, β- amylase,
γ- amylase... ) tạo thành những đường đơn giản ở dạng hòa tan và được
chuyển đến các bộ phận khác nhau của cây.
-Tinh bột ở dưới dạng hạt, kích thước và hình dáng khác nhau
Hình dạng và kích thước: giúp cho kiểm nghiệm vi học
Tùy theo loài, thời gian sinh trưởng mà có hình dạng và kích
thước khác nhau
o Hoài sơn: hình chuông, 30-80 µm
o Sen: hạt tinh bột đơn, kép đôi, kép ba, hình thận, 10-25 µm
o Khoai tây: hình trứng, hoặc hình thận riêng lẻ, 10-100 µm
Công dụng trong ngành Dược
– Cellulose có trong gỗ khoảng 5%, sợi bông 97-98%, sợi đay 95%
– Khi thủy phân hoàn toàn thì cho các đơn vị glucose (từ 3000-10000 đơn
vị)
Tính chất:
- Cellulose không tan trong nước và dung môi hữu cơ
- Tan trong dung dịch hydroxyd đồng/amoniac
- Tan trong dung dịch kẽm chlorid (ZnCl2) đậm đặc
• Công dụng:
– Cellulose vi tinh thể: dùng làm tá dược rã trong bào chế (do tạo được
cấu trúc vi mao quản), tá dược dính, tá dược trơn, chất ổn định cho
các nhũ dịch và hỗn dịch
– Cellolose kiềm: có thể phản ứng với kiềm (OH bậc 1 của glucose
phản ứng với NaOH) → làm thay đổi cấu trúc sợi micel: ứng dụng
trong kỹ nghệ dệt (làm cho sợi vải bóng láng, dễ bắt màu)
Có chủ yếu trong rễ, củ, quả, thân, có Có chủ yếu trong tế bào thực vật: gỗ,
ít trong lá. sợi, thân...
Nối theo dây α (1-4 ở mạch thẳng, 1-6: Nối theo dây β (1-4)
mạch nhánh)
Có thể là mạch thẳng, ít phân nhánh: Chủ yếu là mạch thẳng, ít phân nhánh
amylose (25%); phân nhánh nhiều:
amylopectin (75%)
– Gôm có nguồn gốc bệnh lý, là phản ứng của cây với điều kiện không
thuận lợi
– Chất nhầy là thành phần cấu tạo của tế bào bình thường
– Gôm ở dạng rắn từ kẽ nứt tự nhiên hay vết rạch của cây; chất nhầy
chiết ra từ nguyên liệu bằng nước
Gôm và chất nhầy
• Tính chất
– Gôm và chất nhầy hòa tan trong nước, cồn thấp độ tạo dung dịch có
độ nhớt cao
– Không tan trong cồn cao độ, các dung môi hữu cơ (ether, benzene,
chloroform)
– Gôm và chất nhầy nếu cấu tạo mạch thẳng thì dễ tạo màng, ít dính;
nếu phân nhánh thì khó tạo màng nhưng tính kết dính cao.
– Chất nhầy bắt màu xanh với methylen (giúp định tính trên vi phẫu)
Gôm và chất nhầy
• Ứng dụng
– Gôm: làm chất nhũ hóa, nhũ dịch, hỗn dịch, tá dược dính, tá dược rã
do có khả năng trương nở trong nước. Làm dịu nơi viêm khi đau
họng, viêm họng, viêm dạ dày (gôm arabic, gôm adragant).
– Chất nhầy: chữa ho, long đờm, làm chóng lành các vết thương, vết
loét, chữa táo bón (sâm bố chính, mã đề). Làm môi trường nuôi cấy
vi sinh (thạch).
CÁT CĂN
Tên khoa học: Pueraria thomsonii
Fabaceae.
Bfd: Củ
Thành phần hóa học:
- Tinh bột 12-15%
- Flavonoid: isoflavonoid: puerarin, daidzin,
daizein...
Tác dụng và công dụng:
- Puerarin làm giảm nhẹ cơn đau, giãn động
mạch vành, hạ huyết áp, nâng cao trương
lực cơ tim.
- Daizein có tác dụng estrogen
- Vị Cát căn theo YHCT: chữa cảm nóng,
khát nóng, đi lỵ ra máu, ban sởi, giải độc
rượu...
SEN
Tên khoa học: Nelumbo nucifera
Nelumbonaceae
Bộ phận dùng: Hạt, quả, tâm, tua, lá, gương
sen, ngó sen...
Thành phần hóa học:
- Hạt: tinh bột.
- Lá: alcaloid (nuciferin, n-nornuciferin, O-
nuciferin, anonain, roemerin), flavonoid
(quercetin, isoquercetin), tanin, acid hữu cơ
- Tâm sen: alcaloid (0,85-0,96, liensinin,
isoliensinin, lotusin)
- Gương sen: quercetin, protit, cacbon hydrat,
Vitamin C...
- Tua sen: tanin
Công dụng:
- Hạt sen: Bổ tỳ, chữa thần kinh suy nhược, ăn ngủ kém, di mộng tinh, đi
lỏng...
- Tâm sen, lá sen: có tác dụng an thần, chữa mất ngủ, khát, thổ huyết...
- Ngó sen: làm thuốc cầm máu, đi ngoài ra máu, tiểu tiện ra máu, nôn ra
máu, chảy máu cam..
- Gương sen, tua sen: băng huyết, thổ huyết, di mộng tinh..
HOÀI SƠN
Tên khoa học: Dioscorea persimilis
Dioscoreaceae.
Bfd: Thân rễ
Thành phần hóa học: tinh bột, protit, acid
amin, cholin, men tiêu hóa...
Công dụng: Thuốc bổ tỳ, thận. Chữa ăn uống
khó tiêu, viêm ruột kinh niên, di tinh, đái đêm,
mồ hôi trộm, đái đường, đau lưng, mỏi gối...
TRẠCH TẢ
• Tên khoa học: Alisma platago aquatica L. Alismataceae.
• Công dụng:
– Có tác dụng lợi tiểu, chữa phù thũng, nhiễm trùng đường tiểu, viêm thận, đái
buốt, đái ra máu…
- G. herbaceum L.
- G. arboreum L.
- G. barbadense L.
- G. hirsutum L.
Việt Nam: Ninh Thuận, Đông Nai, Tây Ninh
Thế giới: Ấn Độ, Ai Cập..
SÂM BỐ CHÍNH
Bộ phận dùng: rễ củ
Thành phần hóa học: chất nhầy 40%,
tinh bột, serquiterpenoid