yenpth@yersin.edu.vn DƯỢC LIỆU CÓ TÁC DỤNG BỔ DƯỠNG 1. Câu kỷ tử
- Tên khoa học: Fructus Lycii
- Nguồn gốc: Quả chin phơi khô của cây Câu kỷ tử hay Khủ khởi - TPHH: Caroten, Vitamin C, acid amin. - Công dụng: Thuốc bổ, chữa đau lưng mỏi gối, di tinh, mắt ra nhiều nước, mắt mờ, tiểu đường. Những nghiên cứu gần đây cho thấy Câu kỷ tử có tác dụng tăng cường miễn dịch, hạ cholesterol huyết, làm chậm sự lão hóa. - Cách dùng, liều dùng: Ngày dùng 4-10g dạng thuốc sắc hay ngâm rượu Chú ý: Vỏ rễ cây Khủ khởi được gọi là Địa cốt bì được dùng chữa sốt, ho khan, ho ra máu, đi tiểu ra máu. 2. Đương quy
- Tên khoa học: Radix Angelicae sinensis
- Nguồn gốc: Rễ đã phơi hay sấy khô. Đương Quy => Phần đầu: quy đầu => đầu tù và tròn => Rễ: Quy thân => Rễ phụ và rễ nhánh: Quy vĩ - TPHH: Tinh dầu, coumarin, acid hữu cơ, acid amin, sterol… - Công dụng: Chữa các chứng đau đầu, đau lưng do thiếu máu, mất điều hòa kinh nguyệt. Làm thuốc giảm đau, chống co giật, làm ra mồ hô, kích thích ăn ngon cơm,… - Cách dùng, liều dùng: 10-29g dạng thuốc sắc. 3. Ba kích (Ba kích thiên, Dây ruột gà)
- Tên khoa học: Radix Morindae officinalis
- Nguồn gốc: Rễ phơi hay sấy khô của cây Ba kích - TPHH: Anthranoid, iridoid glycoside, đường nhựa, acid hữu cơ, vitamin C,… - Công dụng: Là thuốc bổ, tăng lực dùng cho người cao tuổi, chữa liệt dương, di tinh, đau lưng mỏi gối. Dùng cho phụ nữa khó có thai, kinh nguyệt chậm, bế kinh… - Cách dùng, liều dùng: Ngày 8-16g dưới dạng thuốc sắc hay rượu thuốc. Phối hợp trong các bài thuốc bổ thận. Chú ý: Tránh nhầm với dây mộc thông cũng được gọi là dây ruột gà 4. Tam thất
- Tên khoa học: Radix Panasis notoginseng
- Nguồn gốc: rễ phơi khô của cây Tam thất - TPHH: Saponin - Công dụng: Thuốc bổ, cầm máu (chữa thổ huyết, bang huyết, rong huyết, sau đẻ máu hôi không ra hết, lỵ ra máu), ung nhọt, sưng do chấn thương, thiếu máu nặng, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu. - Cách dùng, liều dùng: 4-8g. Dạng thuốc sắc, hầm với thức ăn hoặc thuốc bột. Dùng ngoài có tác dụng cầm máu tại chỗ. 5. Đảng sâm
- Tên khoa học: Radix Codonopsis
- Nguồn gốc: Rễ phơi, sấy khô của cây Đảng sâm - TPHH: saponin, đường, tinh bột. - Công dụng: Thuốc bổ máu, tăng hồng cầu. dùng trong bệnh suy nhược, ăn không ngon, thiếu máu, ốm lâu ngyaf, lòi dom, sa dạ dày con, rong huyết. - Cách dùng, liều dùng: Ngày 6-12g, có thể đến 40g. Dạng thuốc sắc, rượu thuốc, viên hoàn hay bột. 6. Hoài sơn (Sơn dược)
- Tên khoa học: Tuber Dioscoreae persimilis
- Nguồn gốc: Rễ củ đã chế biến khô của cây Củ mài - TPHH: Tinh bột, chất nhầy, acid amin, chất béo. - Công dụng: Thuốc bổ, chữa suy nhược cơ thể, mạnh gân xương, chữa tiểu đường, gầy yếu, di tinh, giúp tiêu hóa. - Cách dùng, liều dùng: 12-24g mỗi ngày, dạng thuốc sắc hay thuốc bột. 7. Địa hoàng
- Tên khoa học: Radix Rehmanniae glutinosae
- Nguồn gốc: Rễ củ phơi hay sấy khô của cây Địa hoàng. Địa hoàng => Tươi: Tiên địa hoàng: => Khô: Sinh địa: mặt cắt nâu đen hoặc đen bóng, dính. Tương đối mềm, dai, khó bẻ gãy. => Chế biến: Thục địa - TPHH: iridoid glycoside, flavonoid, acid amin, caroten. - Công dụng: Sinh địa dùng chữa ho ra máu, chảy máu cam, bang huyết, tiểu ra máu, tiểu đường, tâm thần không yên, mất ngủ. Thục địa làm thuốc bổ huyết, điều kinh, chữa thận suy, chóng mặt, ù tai, tóc bạc sớm. - Cách dùng, liều dùng: Ngày 12-40g dạng thuốc sắc. 8. Ý dĩ
- Tên khoa học: Semen Coicis
- Nguồn gốc: Nhân hạt đã phơi hay sấy khô lấy từ quả chín của cây Ý dĩ. - TPHH: Carbonhydrat (65%), chất béo, protid (13,7%). Hai chất có hoạt tính chống ung thư : coixenolid và alpha monolinolein - Công dụng: Thuốc bổ dưỡng cơ thể, chữa tê thấp, phù thũng, viêm ruột, viêm phổi, tiêu chảy mãn tính, sỏi thận. - Cách dùng, liều dùng: 10-30g. Dùng riêng hay phối hợp các vị thuốc khác. 9. Bạch truật
- Tên khoa học: Rhizoma Atractylodes macrocephalae
- Nguồn gốc: Thân rễ phơi khô của cây Bạch truật - TPHH: Tinh dầu (1%) chủ yếu là atractylol và atractylon - Công dụng: Thuốc bổ. Chữa viêm gan nhiễm trùng, chữa tiểu đường. Giúp tiêu hóa, chữa bụng đầy hơi, nôn mửa, đi ngoài phân sống, chữa viêm dạ dày cấp và mãn tính. Chữa viêm dây thần kinh vùng thắt lưng, chữa chứng đái dầm ở người lớn tuổi. - Cách dùng, liều dùng: 10-20g mỗi ngày. Dùng dạng thuốc sắc, thường dùng kết hợp với các vị thuốc khác. 10. Bạch thược
- Tên khoa học: Radix Paeoniae lactiflorae
- Nguồn gốc: Rễ đã cạo bỏ lớp bần và chế biến khô của cây Thược dược - TPHH: Tinh bột, tannin, tinh dầu, chất béo, chất nhầy, acid benzoic. - Công dụng: Trị đau ngực sườn, mồ hôi trộm, huyết hư, thai nhiệt, kinh nguyệt không đều. - Cách dùng, liều dùng: 6-12g dạng thuốc sắc. 11. Đan sâm
- Tên khoa học: Radix et Rhizoma Salviae
mitiorrhizae - Nguồn gốc: Rễ và thân rễ đã phơi hoặc sấy khô của cây Đan sâm. - TPHH: Các dẫn chất có nhóm ceton (tansinon I, tansinon II, tansinon III), acid hữu cơ, vitamin - Công dụng: Chữa hồi hộp mất ngủ, kinh nguyệt không đều, bế kinh, khớp sưng đau, mụn nhọt sưng tất. Phòng và điều trị đau thắt ngực, đau nhói vùng kín do huyết ứ, thiểu năng mạch vành. - Cách dùng, liều dùng: Ngày dùng 6-12g, dạng thuốc sắc. 12. Sa sâm (Bắc sa sâm)
- Tên khoa học: Radix Glehniae
- Nguồn gốc: Rễ đã bỏ vỏ, phơi hay sấy khô của cây Sa sâm bắc - TPHH: Đường, tannin, chất béo. - Công dụng: Chữa ho, long đờm, chữa sốt cao, miệng khô khát nước. - Cách dùng, liều dùng: Ngày dùng 16g, dạng thuốc sắc thường dùng kết hợp với các vị thuốc khác. 2. Ngũ vị tử
- Tên khoa học: Fructus Schisandrae
- Nguồn gốc: quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Ngũ vị Bắc - TPHH: Tinh dầu, acid hữu cơ, vitamin C, đường, chất béo - Công dụng: Chữa ho, miệng khô, khát nước, mệt mỏi, di tinh, tả lỵ lâu ngày, mồ hôi trộm - Cách dùng, liều dùng: Ngày dùng 2-4g (có thể 12g). Dạng thuốc sắc, cồn, bột, viên DƯỢC LIỆU CÓ TÁC DỤNG TIÊU ĐỘC 1. Kim Ngân hoa
- Tên khoa học: Flos Lonicerae
- Nguồn gốc: hoa sắp nở của cây Kim ngân - TPHH: Flavonoid (inosid, lonicerin), saponin, tinh dầu - Công dụng: Tiêu độc, hạ nhiệt, chữa mụn nhọt, mẩn ngứa, dị ứng. Chữa viêm gan mạn tính, viêm gan virus. Chữa viêm cầu thận cấp tính, chữa sốt xuất huyết. - Cách dùng, liều dùng: Ngày dùng 12-16g. Dạng thuốc sắc, hãm, cao. Dùng riêng hay phối hợp các vị thuốc khác. 2. Ké đầu ngựa (Thương nhĩ tử, Xương nhĩ)
- Tên khoa học: Fructus Xanthii strumarii
- Nguồn gốc: Quả già phơi khô của cây Ké đầu ngựa. - TPHH: Alcaloid, các sesquiterpenlacton, saponin, chất béo, iod. - Công dụng: Chữa mụn nhọt, mẩn ngứa, đau đầu do phong hàn, chân tay co rút, chữa mũi chảy nước, chữa đau rang, chảy máu cam. Chữa đau khớp do phong thấp. Chữa thủy thũng, bí tiểu tiện. Chữa bướu cổ. - Cách dùng, liều dùng: 10-16g một ngày, dạng thuốc sắc hay thuốc cao dùng kết hợp với các vị thuốc khác. 3. Sâm đại hành (tỏi lào, sâm cau, hành lào)
- Tên khoa học: Bulbus Eleutherinis subaphyllae
- Nguồn gốc: Thân hành (củ) đã phơi hay sấy khô của cây Sâm đại hành Thân hành tròn hoặc dài. Mặt cắt ngang củ thấy đỏ nhạt xen lẫn những vòng tròn có màu trắng. - TPHH: Các dẫn chất naphtoqinon, eleutherin, isoeleutherin. - Công dụng: Chữa thiếu máu, xanh xao, vàng da, mệt mỏi, băng huyết. Chữa ho, viêm phế quản, ho ra máu, ho gà, viêm họng, viêm phổi, viêm amidan. Làm thuốc tiêu độc, chữa viêm họng, mụn nhọt, lở ngứa. - Cách dùng, liều dùng: 4-12g, dạng thuốc sắc, rượu thuốc. Thường dùng kết hợp với các vị thuốc khác. 1. Xuyên Tâm Liên
- Tên khoa học: Herba Andrographis
- Nguồn gốc: Phần trên mặt đất - TPHH: Glycosid đắng (andrographiolide) - Công dụng: Làm thuốc bổ đắng, chữa lỵ, viêm ruột, dạ dày, viêm amidan - Cách dùng, liều dùng: Ngày dùng 15-20g dưới dạng thuốc sắc. TRƯỜNG ĐẠI HỌC YERSIN ĐÀ LẠT