Professional Documents
Culture Documents
Cẩu tích
Tên khác: Cây lông khỉ, lông cu li, cù liền, cù lần, kim mao….
Nguồn gốc : Thân rễ đã cạo sạch lông phơi hay sấy khô của cây lông culi họ Kim mao
Thành phần : Thân rễ chứa 30% tinh bột. Ngoài ra còn chứa tanin, sắc tố, acid hữu cơ……
Công dụng: Chữa thấp khớp, đau lưng, phong thấp, tay chân tê nhức, đau thần kinh tọa, người già thận
yếu đi tiểu nhiều
Chữa đau TK hông, chứng đái dắt, đái són không cầm được, phụ nữ có thai đau khắp lưng người
Lông vàng phủ xung quanh thân rễ cẩu tích dùng đắp các vết thương, vết đứt tay chân để cầm máu
Bạch thược
Nguồn gốc : vị thuốc là rễ đã cạo bỏ lớp bần và chế biến khô của cây thược dược họ Hoàng liên
Thành phần : Rễ chứa 3.3-5.7% paeoniflorin, oxypaeoniflorin….. các hợp chất triterpen, flavonoid, tinh
bột, chất béo, chất nhầy
Công dụng : Chữa đau bụng, tả lỵ do ruột co bóp quá mạnh, lưng ngực đau, chân tay nhức mỏi, viêm
mạch huyết khối, tắc mạch,nghẽn mạch não, kinh nguyệt không đều, mồ hôi trộm….
Tam lăng
Nguồn : thân rễ phơi hay sấy khô của cây tam lăng họ tam lặng
Công dụng : chữa bụng đầy trướng, kiết lỵ, thủy thũng, các bệnh kinh bế, kinh nguyệt, sản hậy ứ trệ
Liều : 3-12g/ngày dạng thuốc sắc , kết hợp với các vị thuốc khác
Nguồn: rễ, thân rễ của cây cam thảo bắc loài G.Uralensis. Một số nước châu Âu khai thác cam thảo từ
loài G.Glabra họ đậu
Thành phần : Saponin, flavonoid, ngoài ra còn có các chất vô cơ, carbonhydrat, tinh bột, lipid, nhựa
Công dụng : Cam thảo sống chữa cảm, ho mất tiếng, viêm họng, mụn nhọt, đau dạ dày, tiêu chảy, ngộ
độc
Cam thảo chích có tác dụng bổ, chữa tỳ vị hư nhược, ỉa lỏng, mệt mỏi, kém ăn
Ngày nay chữa đau dạ dày và ruột, bệnh Addison, làm tá dược thuốc viên
Hoài sơn
Thành phần Tinh bột, mucin, men maltase, allantoin, chất béo, acid amin, chất đạm, chất nhầy
Công dụng : Thuốc bổ ngũ tạng, chữa suy nhược cơ thể, mạnh gân cốt, chữa tiểu đường, gầy yếu, giúp
tiêu hóa
Cát căn
Nguồn gốc : Vị thuốc là rễ củ cạo vỏ phơi hay sấy khô của cây sắn dây, họ đậu
Công dụng : Trong YHCT chữa sốt, cảm nóng, cổ gáy đau cứng, viêm ruột , kiết lỵ kèm sốt khát nước, ban
sởi mới phát, giải nhiệt
Trong YH hiện đại : chữa bệnh mạch vành, cơn đau thắt ngực , tai bị điếc đột ngột, cao huyết áp
Nguồn gốc: Dược liệu là thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây cỏ tranh họ lúa
Thành phần hóa học : Glucose, fructose, tinh bột, protein,acid hữu cơ, muối khoáng.
Công dụng : chữa sốt khát nước, hoàng đản, tiểu tiện ít, đái buốt, đái ra máu, ho ra máu, chảy máu cam
Liều 10-40g/ngày dạng thuốc sắc phối hợp với râu ngô tăng tác dụng lợi tiểu
Xa tiền
Tên khác : mã đề
Thành phần : Lá chứa iridoid, acid phenolic, acid hữu cơ, chất nhầy, flavonoid, vitamin
Hạt chữa đái tháo đường, khó tiêu, ho và bệnh vô sinh ở nam và nữ . Dùng ngoài nước sắc hạt chữa
bệnh về mắt
La hán
Thành phần : đường (25-38% theo quả khô), saponin, triterpenoid, D-manntiol, protein….
Công dụng : chữa sốt, dịu cổ họng,long đờm, chữa ho trị táo bón
Cỏ dùi trống
Nguồn gốc : vị thuốc là cụm hoa khô của cây cỏ dùi trống họ cỏ dùi trống
Công dụng: Chữa đau mắt do phong nhiệt, chữa nhức đầu mãn tính, đau răng, đau họng, ngứa lở, thông
tiểu
Liều 10-16g/ngày
Nguồn : Vị thuốc là ruột phơi khô của thân cây bấc đèn, họ bấc
Công dụng : làm mát tim phổi, chống sốt cao, tâm phiền, tim hồi hộp, khó ngủ, lợi tiểu tiện, chữa vàng
da, miệng lưỡi lở loét, viêm họng
Bạch linh
Bộ phận dùng : phục linh bì, xích phục linh, bạch phục linh,phục thần
Thành phần : chứa 1 polysaccharid gọi là b-pachyman (93%), acid hữu cơ, dầu béo, acid amin…….
Phục thần : trị yếu tim, hoảng sợ, hồi hộp, mất ngủ
Đỗ trọng bắc
Nguồn gốc : vỏ thân đã phơi hay sấy khô của cây đỗ trọng họ đỗ trọng
Công dụng : Thuốc bổ thận, gân cốt, chữa đau lưng, mỏi gối,di tinh,đái đêm, liệt dương, phụ nữ khó có
thai, độngthai , chữa cao huyết áp
Liều : 5-12g/ngày dạng thuốc sắc, ngâm rượu hay cao lỏng
Cửu khổng
Công dụng : chữa thong manh , kém mắt, đau dạ dày, cầm máu
Thiên ma
Nguồn gốc: Dược liệu là thân rễ đã làm khô của cây thiên ma họ lan
Thành phần : gastrodin, acid hữu cơ, các sterol, tinh bột, alcaloid
Công dụng : làm thuốc chống co giật, an thần, giảm đau, chữa nhức đầu, chân tay co quắp, méo mồm,
lệch mặt
Liều 4-10g/ngày
Phá cố chỉ
Nguồn : hạt đã phơi hay sấy khô của cây phá cố chỉ họ đậu
TPHH: Các dẫn xuất coumarin, flavonoid, tanin, lipid, acid béo, 1 chất độc( bukachiol) với hàm lượng
1.2-1.7%
Công dụng : Thuốc bổ cho người già yếu, chữa đau lưng ở nam giới, tiểu tiện nhiều, phụ nữ kinh nguyệt
không đều,khí hư
Bạch chỉ
Nguồn: Rễ phơi hay sấy khô của cây hàng bạch chỉ hoặc cây xuyên bạch chỉ họ cần
Công dụng Làm thuốc hạ sốt giảm đau, điều trị cảm cúm , sốt xuất huyết, đau răng, đau nhức đầu,
Chữa đau xương khớp, viêm tuyến vú, mụn nhọt mưng mủ, bỏng, răn độc cắn
Kim ngân
Công dụng : Chữa mụn nhọt, mày đay, lở ngứa, ban sởi
cải thiện chuyển hóa chất béo trong bệnh tăng lipid máu
Ích mẫu
Nguồn gốc phần trên mặt đất có nhiều hoa lá phơi hay sấy khô của cây ích mẫu họ bạc hà
Thành phần : phần trên mặt đất chứa alcaloid, flavonoid, acid béo
Trong quả chứa 1 số peptid vòng, hạt chứa leonurinin, dầu béo, tinh dầu
Công dụng : ích mẫu thảo chữa kinh nguyệt không đều, bế kinh, rong kinh, thống kinh, máu tích tụ sau
khi đẻ, cao huyết áp. Ngày dùng 8-18g dạng thuốc sắc
Hạt ích mẫu chữa phù thũng, thiên đầu thống, thông tiểu. 6-12g/ngày dạng thuốc sắc
Hồng hoa
Nguồn gốc hoa đã phơi hay sấy khô của cây hồng hoa họ cúc
Dược liệu có tác dụng giảm nhiệt, ra mồ hôi được dùng trong bệnh viêm phổi , viêm dạ dày
Dâu tằm
Bộ phận dùng : vỏ rễ ( tang bạch bì ),cành ( tang chi), lá ( tang diệp ), quả ( tnag thầm), tầm gửi trên cây
dâu ( tang ký sinh), tổ bọ ngựa trên cây dâu (tang phiêu tiêu)
Công dụng
Tang bạch bì chữa ho, hen suyễn,khó thở, thông tiểu 4-12g/ngày dạng thuốc sắc
Tang diệp làm thuốc chữa viêm đường hô hấp, ho khan , chóng mặt, nhức đầu, viêm mắt, mờ mắt 4-12
Tang thầm dùng làm thuốc bổ trong TH mắt mờ, kém ngủ, chóng mặt, bí tiểu và đại tiện 12-20
Tang kí sinh làm thuốc chữa ho, chân tay đau nhức 12-20
Tang phiêu tiêu chữa hư lao, đổ mồ hôi trộm, đái đục, đái kh nín được
Hòe hoa
Công dụng
Nụ hòe sao đen trị các chứng chảy máu : ho ra máu, chảy máu cam…
Đại hoàng
Nguồn gốc : thân rễ đã cạo vỏ phơi khô của cây đại hoàng họ rau răm
Thành phần : anthranoid,tanin, tinh bột…….
Công dụng liều nhỏ có tác dụng lợi tiêu hóa, liều cao tẩy nhẹ trong trường hợp táo bón, làm thuốc bổ
đắng cho nguồi mới ốm dậy, người già thiếu máu
Tác dụng nhuận tẩy, kháng khuẩn, có tác dụng gây sung huyết khoog dùng cho người bị trĩ. Cao chiết đại
hoàng và emodin có tác dụng chống xâm nhiễm của sars coV vào tế bào chủ
Emodin có tác dụng nhuận tràng, kháng khuẩn, chống oXH, chống khối u
Hà thủ ô đỏ
Công dụng bổ máu,bổ gan thận, trị thần kinh suy nhược,ngủ kém,sốt rét kinh niên, đau lưng, mỏi gối,
đại tiểu tiện ra máu
Nguồn: hạt già phơi hay sấy khô của cây thảo quyết minh họ vang
Công dụng : chữa 1 số bệnh về mắt như viêm màng kết mạc cấp tính, viêm võng mạc, quáng gà, cao
huyết áp, đau đầu, mất ngủ, táo bón kinh niên, bệnh ngoài da do nấm, bệnh tràm ở trẻ em. Hạt sao vàng
pha nước uống như nước chè có tác dụng lợi tiểu,chống nóng
Cốt khí củ
Nguồn gốc: rễ phơi hay sấy khô của cây cốt khí củ họ rau răm
Công dụng: trị đau xương, trừ thấp, bổ thận. trị mụn nhọt, mẩn ngứa, tiểu tiện ra máu, đái rắt, đái buốt
Ba kích
Nguồn gốc : rễ phơi hay sấy khô của cây ba kích họ cà phê
Công dụng: ôn thận, trợ dương, mạnh gân cốt trừ phong thấp
Dùng chữa các bệnh: liệt dương, nam sinh lý yếu, phụ nữ kinh nguyệt không đều,người yếu mệt…….
Nguồn gốc : thân phơi hay sấy khô của cây huyết đằng họ huyết đằng
Công dụng: bổ máu, chữa đau xương, đau mình mẩy, chân tay tê liệt, chấn thương tụ máu, kinh nguyệt
không đều, thống kinh
Tam thất
Nguồn gốc : rễ phơi khô của cây tam thất họ ngũ gia
Công dụng thuốc bổ, cầm máu( chữa thổ huyết, rong huyết………….) có tác dụng hoạt huyết, làm tan ứ
huyết, chữa sưng tấy, thiếu máu, người mệt mỏi
Tri mẫu
Nguồn gốc: dược liệu là thân rễ khô của cây tri mẫu họ bách hợp
Công dụng chữa sốt, đái tháo đường,ho, ho khan, sốt khát nước, đại tiện táo, tiểu tiện vàng, ít
Mạch môn
Nguồn gốc rễ củ phơi hay sấy khô của cây mạch môn họ mạch môn
Công dụng: chữa ho long đờm, ho lao,sốt, phiền khát, thổ huyết, chảy máu cam. Còn dùng lợi tiểu, chữa
thiếu sữa, điều hòa nhịp tim khỏi hồi hộp, chữa táo bón lở ngứa
Cát cánh
Nguồn gốc: dược liệu là rễ đã cọ vỏ ngoài phơi hay sấy khô của cây cát cánh, họ hoa chuông
Công dụng:chữa ho, ho có đờm hôi tanh, viêm họng, khản tiếng,tức ngực, khó thở
Công dụng chữa sỏi thận, sỏi túi mật, sỏi bàng quang, viêm thận phù thũng, đái buốt, đái dắt……………
Tỳ giải
Công : chữa phong thấp, đau nhức mình mẩy, lợi tiểu chữa đái buốt
Nguồn : thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây thổ phục linh họ khúc khắc
Công chữa phong thấp, gân xương co quắp, phù thũng, tràng nhạc, mụn nhọt lở ngứa, lợi tiểu, giải độc
thủy ngân, dị ứng
Ngưu tất
Nguồn : rễ đã chế biến phơi hay sấy khô của cây ngưu tất họ rau dền
Công dụng : dùng sống trị cổ họng sưng đau, ung nhọt, chấn thương tụ máu, đầu gối nhức mỏi, bế kinh,
đẻ khó, sau khi đẻ ứ huyết gây đau bụng, tiểu tiện ra máu….
Tẩm rượu: chữa ca thận hư, ù tai, trị đau lưng, mỏi gối,tê bại
Cỏ ngọt
Công dụng thay thế đường cho các bệnh nhân bị bệnh tiểu đường, có tác dụng chữa béo phì ………
Tô mộc
Nguồn : dược liệu là gỗ bỏ vỏ chẻ và phơi khô của cây tô mộc họ vang
Thành phần tinh dầu, tanin, chất màu đa phenol……
Công dụng chữa lỵ ra máu, chảy máu đường ruột, ỉa chảy do nhiễm trùng đường ruột
Trị bế kinh hậu sản ứ huyết:phối hợp với hương phụ, ngải cứu
Sơn tra
Nguồn : quả chín đã thái phiến phơi hay sấy khô của cây chua chát và cây táo mèo họ hoa hồng
Công dụng làm thuốc bổ tỳ, kích thích tiêu hóa làm ăn ngon, dễ tiêu chữa đầy bụng ợ chua
Chè dây
Công dụng : chữa đau dạ dày, chữa tê thấp, đau nhức. giải độc trong cơ thể, làm khát nước
Sơn thù
Coongh chữa đau lưng mỏi gối, phong hàn, tê thấp, tai ù, thận suy, tiểu tiện nhiều lần, rối loạn kinh
nguyệt, mồ hôi trộm
Kim anh
Nguồn vịt huốc là quả giả bổ đôi phơi khô của cây kim anh họ hoa hồng
Thành phần saponin, vit C đường, tanin, acid malic, nhựa. hạt chứa heterosid độc
Công dụng YHCT chữa di tinh, mộng tinh, hoạt tinh đái rắt, ho mãn tính……
YHHĐ quả kim anh là nguồn vitamin C quan trọng làm thuốc tăng cường đề kháng của cơ thể và cầm
máu
Liều 4-12g dạng thuốc sắc cao thường dùng phối hợp
Ngũ bội tử
Nguồn : tổ đã phơi hay sấy khô của sâu Melaphis chinensis ký sinh trên cây Muối , họ đào lộn hột
Công dụng : làm thuốc săn da, chữa ỉa lỏng, lỵ xuất huyết nôn ra máu cháy máu cam ra nhiều mồ hôi, ho
lở loét
Binh lang
Nguồn: hạt già phơi hay sấy khô của cây cau họ cau
Công dụng chữa sán, giúp tiêu hóa chữa viêm ruột lỵ ngực bụng chướng đau, thủy thũng sốt rét cước khí
sưng đau
Mộc qua
Nguồn : dược liệu là quả chín , bổ dọc phơi khô của cây mộc qua họ hoa hồng
Công dụng chữa đau nhức khớp, chân tay co quắp, cước khí, thủy thũng, thổ tả, kiết lỵ
Thành phần trong vỏ thân có saponin triterpenoid khi thủy pân cho acid oleanolic ngoài ra còn chứa
tanin, tinh dầu
Công dụng làm thuốc bổ , chữa cảm sốt, họng sưng đau, chữa đau lưng, nhức xương, tê bại chân tay,
phù thũng, vết thương sưng đau