You are on page 1of 16

THUỐC ĐIỀU TRỊ

UNG THƯ

1
Mục tiêu học tập
• Phân loại thuốc điều trị ung thư. Tên một số
thuốc chính trong mỗi nhóm.
• Vinblastin: nguồn gốc, đặc điểm cấu tạo, tính
chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng
trong kiểm nghiệm, công dụng.
• 5-flouracil: nguồn gốc, đặc điểm cấu trúc,
tính chất lý hóa và ứng dụng trong kiểm
nghiệm, công dụng.

2
Cơ chế bệnh sinh

Đột biến bất hoạt


gen ức chế khối u

Tế bào tăng
sinh

Đột biến bất Hoạt hóa


hoạt gen sửa gen tiền
chữa ADN ung thư

Ung thư được gây ra bởi một loạt các đột biến

3
Cơ chế bệnh sinh ung thư

Bình
thường
Ung thư
Tăng Loạn
tại chỗ
sản sản
(loạn
nhẹ
sản
nặng) Ung thư
xâm lấn
Hình thái thái tổ chức của mô tử dạng bình thường đến
khi phát triển thành khối u
Các phương pháp điều trị ung
thư
• Điều trị phẫu thuật
• Điều trị tia xạ
• Điều trị bằng hóa chất
• Điều trị nội tiết
• Điều trị miễn dịch

5
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
• Các thuốc alkyl hóa
• Các thuốc kháng chuyển hóa
• Các kháng sinh kháng ung thư
• Các chất có nguồn gốc thực vật
• Các hormon
• Các thuốc biến đổi đáp ứng miễn dịch
• Một số nhóm thuốc điều trị ung thư mới
- Các thuốc làm “chết” tế bào ung thư “nhắm tới phân
tử đích”
- Các thuốc kìm sự phát triển lan tỏa của ung thư
6
Các thuốc alkyl hóa
• Các chất mù tạt nhóm nitơ: clorobucil, melphalan,
cyclophosphamid, isofamid, mecloroethamin.
• Các dẫn chất ethylenimin và methylmelamin:
thiotepa (triethylen thiophosphoramid, altretamin
(hexamethylmelamin).
• Các alkyl sulfonat: busufan
• Các nitrourea: carmutin (BCNU), lomustin
(CCNU), semustin (methyl CCNU), streptozocin.
• Triazen: dacarbazin (DTIC)
• Các phức platin: carboplatin, cisplatin
• Dẫn chất ức chế của urea: hydroxyurea. 7
Các thuốc kháng chuyển hóa
• Các chất tương tự adenosin: cladribin (2CdA),
fluradabin, pentostatin (deoxycoformycin).
• Các chất tương tự acid folic (kháng folat):
edatrexat, methotrexat, trimetrexat.
• Các chất tương tự purin (kháng purin):
mecaptopurin, thioguanin.
• Các chất tương tự pyrimidin (kháng
pyrimidin): cytarabin (ARA-C, cytosin
arabinosid), fluorouracil.
8
Các kháng sinh kháng ung thư
• Các anthracyclin: daunorubicin (daunomycin),
doxorubicin (adriamycin, hydroxydaunorubicin),
idarubicin.
• Các anthracendion (tổng hợp): mitoxantron.
• Các thuốc khác: bleomycin, dactinomycin
(actinomycin D), mitomycin, plicamycin
(mithramycin).

9
Các alcaloid thực vật

• Các vinca alcaloid: vinblastin, vincristin,


vindesin, vinorelbin.
• Các podophyllotoxin: etoposid (VP-16),
teniposid (VM-26).
• Các taxoid: docetaxol (taxotere), paclitaxel
(taxon).
• Các camptothecan: iriotecan, exatecan,
lurtotecan.
10
Các hormon
• Các androgen: fluoxymesteron, testosteron.
• Các chất kháng thượng thận: aminoglutethimid
• Các chất kháng androgen: flutamid, cyproteron
acetat.
• Các chất kháng estrogen: diethylstibestrol
(DES), ethinyl estradiol.
• Các chất ức chế aromatase: anastrozol, letrozol
• Các chất estrogen, mù tạt nitơ: estramustin
• Các progestin: medroxyprogesteron, megestrol
• Các chất tương tự LH, RH: goserelin, leuprolid
11
Các thuốc biến đổi đáp ứng
miễn dịch
• BCG (Bacillus Camette – Guerin)
• Các interferon: interferon-α, interferon-β,
interferon-γ.
• Các interleukin: aldesleukin (IL-2)
• Các kháng thể đơn dòng
• Levamisol
• Các yếu tố kích tố kích thích khác: filgrastim
(G-CSF), sargramostim (GM-CSF).
12
5-Flouracil
1. Nguồn gốc: Tổng hợp toàn phần
2. Tên khoa học: 5-floropyrimidin-2,4-dion
3. Lý tính và ứng dụng trong định tính:
- Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, hầu
như không mùi, tan 80 phần nước, 170 phần
ethanol, 55 phần methanol; thực tế không tan
trong cloroform, ether, benzen; tan/dd kiềm
loãng.
- Hấp thụ UV mạnh: Đt = phổ UV, SKLM
- Hấp thụ IR: đo phổ IR, so sánh phổ chuẩn. 13
5-Flouracil
4. Hóa tính và ứng dụng/KN:
- Tính acid yếu, tan/dd kiềm loãng
tạo muối. Muối cho tủa hoặc tạo phức màu với một số
ion kim loại.
- ĐL = PP đo kiềm/mt khan.
5. Chỉ định:
Ung thư đường tiêu hóa (dạ dày, tụy, ruột kết), ung
thư vú, buồng trứng, bàng quang, ung thư da (bôi tại chỗ)
và một số chứng dày sừng. Dùng đơn hay phối hợp với
calcifolinat hoặc interferon trong điều trị ung thư dạ dày.
14
Vinblastin
1. Nguồn gốc: Chiết từ lá dừa cạn.
2. Đặc điểm cấu tạo: là bisindol alcaloid
3. Tính chất lý học và ứng dụng/KN
- Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng nhạt, rất dễ hút ẩm. Chế
phẩm tan trong 10 phần nước, thực tế không tan/ethanol,
ether.
- Dung dịch 0,15% trong nước có pH từ 3,5 - 5,0.
- [α]D = -28 đến -35o (trong methanol)
- Tonc = 284o – 285o (vinblastin base nóng chảy ở 216-217o,
ko tan/nước, tan/ ethanol, aceton, cloroform).
- Hấp thụ UV mạnh → ĐT (quét phổ UV, SKLM), ĐL (đo
quang, HPLC)
- Hấp thụ IR → ĐT = phổ IR, so sánh phổ chuẩn. 15
Vinblastin
4. Tính chất hóa học:
- Hòa chế phẩm vào dd mới pha của
vanilin 1%/acid hydrocloric thì có
màu hồng (p/ứ của nhân indol).
- Trộn một ít chế phẩm với
dimethylaminobenzaldehyd và acid
acetic kết tinh rồi thêm acid sulfuric
thì có màu hồng.
- P/ứ của ion sulfat.
5. Công dụng:
Tác dụng ức chế sự sinh sản của TB ung thư, ít ảnh
hưởng đến hồng cầu, tiểu cầu. Dùng điều trị bệnh
Hodgkin, bệnh sarcom lympho và sarcom lưới, u tủy
16
mạn tính….

You might also like