You are on page 1of 18

Bài 3:

Potio – Elixir – Thuốc nhỏ mắt

Người trình bày: Nguyễn Thị Bảo Khánh


: khanhnhi1207@gmail.com
: 0934.450.452
Thời lượng: 120 phút
NỘI DUNG

1. Đại cương
• Định nghĩa
• Thành phần
• Ưu nhược điểm
• Kỹ thuật bào chế
2. Thực hành
• Pitio an thần
• Elixir Paracetamol
• Thuốc nhỏ mắt Cloramphenicol 0,4%

2
• Thuốc dạng lỏng, vị ngọt
• Chứa một hay nhiều dược chất
POTIO • Nồng độ đường: 10-15%
• Thường pha theo đơn và cho uống theo
thìa canh

• Thuốc dạng lỏng, vị ngọt


• Chứa 1 hay nhiều dược chất
• Tỷ lệ lớn ethanol, poly alcol, propylen
ELIXIR glycol
• Cồn ngọt.
• Liều dùng tính bằng thìa cafe
• → dạng bột hoặc cốm khô
3
Phân loại potio
Ba loại:
- Potio dung dịch
- Potio hỗn dịch
- Potio nhũ dịch
Thành phần:
- Dược chất đa dạng: cồn thuốc, cao thuốc, hóa chất
- Dung môi: nước cất, nước thơm, nước hãm, nước sắc dược
liệu, cồn thấp độ
- Chất làm ngọt: siro đơn, siro thuốc hoặc hỗn hợp các siro

4
Chú ý trong khi điều chế
- Potio thường được pha chế trực tiếp trong chai đã được
đánh dấu thể tích. dễ nhiễm khuẩn, hc tx vk trong khi bào chế
- Potio có cồn thuốc, cao lỏng  trộn kỹ cồn thuốc, cao
lỏng với lượng siro có trong đơn trước khi thêm các dược
chất khác và chất dẫn. Nếu lượng cồn thuốc dưới 2g, có thể
lấy theo giọt, bằng ống đếm giọt hợp thức. Nếu lượng cồn
thuốc quá 2g, phải dùng cân.
- Các cao mềm và cao đặc thường được hòa tan trong siro
hoặc glycerin nóng.

5
Chú ý trong khi điều chế
- Những dược chất tan được trong dung môi và chất dẫn
thường được hòa tan trước và lọc vào chai.
- Đối với các potio có dược liệu, phải đun sôi nước để sắc
hoặc hãm dược liệu. Tỷ lệ dược liệu thường dùng để chế
nước sắc hay nước hãm là 2% (dược liệu là lá hoa) và 4%
(dược liệu là gỗ, thân, rễ).
- Do chứa một lượng nhỏ đường  các potio là môi
trường thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn, nấm mốc.
- Chỉ nên điều chế khi dùng hoặc để dùng trong 1 – 2 ngày
(60- 125 ml), đóng đầy chai.
- Bảo quản trong chai nút kín, để ở chổ mát.

6
Potio an thần

Công thức:
dc an thần chống co giật, dễ tan trong nước
Natri bromid 1.25g
khó tan
Cafein dc kt tk tw
lc ức chế tk
0.13g
chất bảo quản Natri benzoat 0.13g
tăng độ tan cafein
Siro đơn chất lm ngọt 15g
Nước cất vđ 50ml

7
Potio an thần

Tiến hành
20 ml nước cất
Natri benzoate Tan hoàn toàn
+ Cafein
+ Natri Bromid

Thêm nước tới


vạch, lắc đều
50 ml

Siro đơn 8
Elixir paracetamol

Công thức
giảm đau, hạ sốt, khó tan trong nước
Paracetamol 1.2g
Ethanol 960 hòa tan para 5ml
Propylen glycol chất lm tăng độ tan5ml tăng độ nhớt, chống thủy phân

Cồn cloroform 5% dm 1ml


Siro đơn lm ngọt, lm thơm 13.8ml
Glycerin vđ sệt như siro 50ml

9
Elixir paracetamol

Phân tích:
- Tính chất, đặc điểm của các dung môi được sử
dụng trong công thức
- Vai trò của cồn chloroform 5%
- Tính tan của paracetamol trong các dung môi trên
- So sánh thành phần của potio và elixir

10
Elixir paracetamol

Tiến hành:

Propylen Glycol Đều + Paracetamol


Ethanol 960
Cồn Cloroform 5%

Tan hoàn toàn + Siro đơn

+ Glycerin vđ 50 ml Đóng chai

11
Thuốc nhỏ mắt

1. Định nghĩa:
Thuốc nhỏ mắt là:
+ Chế phẩm lỏng
+ Dung dịch hay hỗn dịch vô khuẩn
+ Chứa một hay nhiều dược chất và các chất phụ (đẳng
trương, điều chỉnh pH, sát khuẩn…)
+ Được nhỏ vào túi kết mạc với mục đích chẩn đoán hay
điều trị bệnh ở mắt.
- Thuốc nhỏ mắt cũng có thể được bào chế dưới dạng bột vô
khuẩn và được pha với một chất lỏng vô khuẩn thích hợp ngay
trước khi dùng.

12
Thuốc nhỏ mắt
2. Thành phần:
- Dược chất
- Tá dược
- Chất sát khuẩn: benzalkonium clorid, PMN, PMA,
Thimerosal, paraben…
- Chất điều chỉnh pH: boric- borat, citric-citrat, phosphate…
- Chất đẳng trương: NaCl, KCl, manitol, glucose…
- Chất chống oxy hóa: natri sulfit, natri bisulfit, natri
metabisulfit, Dinatri edetat
- Chất tăng độ nhớt: các polymer kéo dài thời gian lưu thuốc
ở giác mạc.
- Chất hoạt động bề mặt
3. Bao bì
13
Thuốc nhỏ mắt
3. Quy trình pha chế dung dịch thuốc nhỏ mắt:

Trình tự pha chế: chất tạo hệ


Nguyên liệu đã đệm, chất sk, chất chống
Hòa tan oxh, chất đẳng trương, DC
chuẩn bị

Lọc dung dịch


Phễu thủy
tinh xốp G3, Kiểm tra độ trong
G4 hoặc Tiệt khuẩn
màng lọc có
lỗ lọc 0,8-
0,45µm Đóng lọ
Kiểm tra thể tích
Ghi nhãn, đóng gói
Kiểm nghiệm thành
Nhập kho phẩm

14
Thuốc nhỏ mắt
4. Thuốc nhỏ mắt Cloramphenicol 0,4%:

Công thức:
dc độ tan phụ thuốc kttphan
Cloramphenicol ks kìm khuẩn, nđ cao 0,4g
diệt khuẩn, đắng ít tan trong nước
Acid boric dc pH
tạo hệ đệm đc pH, sat khuẩn
1,1g
Natri borat (10H2O) đc pH 0,2g
Natri clorid đẳng trg 0,2g
Benzalkonium clorid sát khuẩn 0,02g
Propylen Glycol tăng độ tan, độ nhớt, 20ml hc thủy phân

Nước cất vđ 100ml

15
Thuốc nhỏ mắt

4. Thuốc nhỏ mắt Cloramphenicol 0,4%:


- Phân tích
- Tính chất của Cloramphenicol?
- Vai trò và tính chất của các thành phần?
- Giá trị pH của hệ đệm boric-borat?

16
Thuốc nhỏ mắt

4. Thuốc nhỏ mắt Cloramphenicol 0,4%:


- Tiến hành:
60 ml nước cất, hòa tan theo thứ tự:
- Benzalkonium clorid
- Acid boric ( 800 C)
- Natri borat
- Natri clorid
- Propylen glycol
Kiểm tra pH (7,2-7,4) + Cloramphenicol (< 600C)
Khuấy kỹ cho tan hoàn toàn Lọc trong (G4)
Lọc tiệt khuẩn (màng lọc cellulose acetat 0.22mcm
Đóng lọ 8ml, dán nhãn

17
Báo cáo thực hành

1. Trong công thức potio sử dụng phương pháp hòa tan nào? Vì
sao? Theo trình tự hòa tan, giữa Cafein và Natri bromid có sự
ưu tiên thứ tự hòa tan hay không? Tại sao phải pha chế trong
chai?
2. Trong công thức elixir sử dụng phương pháp hòa tan nào? Tại
sao lại chọn phương pháp đó? Tính chất, đặc điểm của các
dung môi trong công thức. Tại sao không cho Glycerin vào hỗn
hợp dung môi lúc đầu? Liều dùng của Paracetamol cho trẻ em?
3. Trong công thức thuốc nhỏ mắt nêu vai trò hệ đệm Boric –
Borat? Vì sao lại chọn hệ đệm này? Vì sao phải duy trì nhiệt độ
800C? Vẽ hệ thống lọc chân không
4. Kể tên 10 thành phẩm TNM đang lưu hành trên thị trường

18

You might also like