Professional Documents
Culture Documents
NMat 24
NMat 24
Nguyễn Thị Mai Anh- Khoa Bào chế & CNDP - 2024 1
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được đ.nghĩa, ưu nhược điểm và p.loại thuốc nhỏ mắt.
2. Trình bày được thành phần của thuốc nhỏ mắt.
3. Trình bày được kỹ thuật bào chế thuốc nhỏ mắt.
4. Trình bày được yêu cầu chất lượng của thuốc nhỏ mắt.
5. Phân tích được vai trò các thành phần và trình tự pha chế một
số thuốc nhỏ mắt.
2
1- ĐẠI CƯƠNG BỆNH Ở MẮT
+Bệnh ở mi mắt:
- Viêm nhiễm mi- sụn mi
- Biến dạng mi, u ở mi
+ Bệnh ở giác mạc, kết mạc
+ Bệnh ở TTinh thể, võng mạc
+ Bệnh trong nhãn cầu
+Tật khúc xạ
3
Thuốc nhỏ mắt
(DD hoặc HD, NT)
Th
uố
tra c
a ch
m mỡ
ắt
rử .Dị
m
ắt
D
Các dạng
bào chế
dùng tại chỗ
m m
Kí
ở mắt
o tiê
nh
ắt
và c
t.
uố
x
Th
úc
Dễ sử dụng
Ưu điểm
DC ít được hthu vào vòng t.hoàn, ít t.dung phụ
7
2- THÀNH PHẦN THUỐC NHỎ MẮT
DƯỢC CHẤT
Dược chất dùng để pha thuốc nhỏ mắt phải có độ tinh khiết cao
giống như dược chất dùng để pha thuốc tiêm
Các thuốc điều trị nhiễm. khuẩn:
-Muối vô cơ và hữu cơ của các kim loại bạc, kẽm, như kẽm
sulfat, argyrol và protargol.
-Sulfamid: natri sulfacetamid và natri sulfamethoxazol
-Kháng sinh:cloramphenicol, ciprofloxacin, ofloxacin,
moxifloxacin, gamifloxacin, levofloxacin, lomefloxacin,
balofloxacin, besifloxacin, okacin, gentamicin, tobramycin,
neomycin, amikacin, framycetin, polymicin B, bacitracin.
-Thuốc chống nấm: nystatin, natamycin, clotrimazol 8
Các thuốc chống viêm tại chỗ:
- Các corticoid: Prednisolon, betamethason, dexamethason,
hydrocortison, fluorometholon. Khi dùng corticosteroid cần chú ý
đến các tác dụng không mong muốn do thuốc gây ra như: tăng
nhãn áp, giãn đồng tử, viêm màng mạch, sa mi mắt, chậm liền vết
.
thương giác mạc, nhiễm khuẩn thứ phát…
- Các thuốc chống viêm không steroid: natri diclofenac,
indomethacin, ketorolac, flubriprofen.
Thuốc nhỏ mắt phải vô khuẩn, được pha chế trong điều kiện
môi trường, thiết bị vô khuẩn và phải được tiệt khuẩn sau khi
pha chế bằng phương pháp tiệt khuẩn thích hợp.
Thuốc nhỏ mắt dùng cho các trường phẫu thuật ở mắt, dung dịch
rửa mắt trong cấp cứu ..., không được có chất sát khuẩn. Thuốc
phải được pha chế vô khuẩn, đóng thuốc đơn liều.
13
Chất sát khuẩn
Chất sát khuẩn Nồng độ thường dùng trong
thuốc nhỏ mắt (%)
Benzalkonium clorid 0,01 – 0,02
Benzethonium clorid 0,01 – 0,02
Polyquaterninum-1 0,001
Muối của Cetrimid 0,005
Clohexidin 0,002 – 0,01
Clorobutanol £ 0,5
Methylparaben 0,015 – 0,05
Propyl paraben 0,005 – 0,01
Alcol phenyl ethylic £ 0,5
Thuỷ ngân phenyl acetat 0,001 – 0,002
Thuỷ ngân phenyl borat 0,002 – 0,004
Thuỷ ngân phenyl nitrat 0,002- 0,004
Thimerosal 0,001 – 0,15
Kali sorbat 0,1 14
Chất điều chỉnh pH - Tăng độ tan của dược chất
- Giữ ổn định dược chất
- Giảm gây kích ứng nhất đối với mắt
- Tăng thấm dược chất qua giác mạc
- Tăng tác dụng của chất sát khuẩn
Chất đ.c pH và hệ đệm hay dùng:
- Dung dịch acid boric 1,9%: điều chỉnh pH, đẳng trương, sát khuẩn
- Hệ đệm boric- borat: điều chỉnh pH, sát khuẩn, đẳng trương
- Hệ đệm phosphat: NaH2PO4 và Na2HPO4, pH 5,9 - 8,0
- Hệ đệm citric - citrat: điều chỉnh pH, khoá các ion kim loại nặng,
khóa ion calci ở biểu mô giác mạc 15
Cloramphenicol 0,40g
Acid boric 1,10g
Natri borat 0,20g
Natri clorid 0,20g
Thủy ngân phenyl nitrat 0,02g
Nước để pha thuốc tiêm vừa đủ 100 ml
16
Hệ đệm Boric- borat, citric- citrat, phosphat...
Yêu cầu:
- Dễ dàng đóng thuốc
- Bệnh nhân sử dụng dễ dàng, thuận tiện.
- Chỉ cung cấp một giọt tại thời điểm sử dụng
- Có kích thước phù hợp để ghi nhãn.
- Đủ trong để kiểm tra chất lượng thuốc.
- Có thể tiệt khuẩn được bằng nhiệt.
- Không giải phóng các chất vào thuốc trong thời gian bảo quản.
- Không hấp phụ các chất có trong thành phần của thuốc.
- Không được thấm khí hoặc hơi nước trong thời gian tiệt khuẩn
và trong quá trình bảo quản. 18
3- Kỹ thuật pha chế, sản xuất
- Nhà xưởng, thiết bị: Như đối với thuốc tiêm
- Quy trình pha chế: Xem phần thuốc tiêm
4- Yêu cầu chất lượng
Vô khuẩn
Hình thức
- Màu sắc, độ trong
- Mức độ phân tán và KTTP (Hỗn dịch)
Các tiêu chuẩn khác (theo c.luận riêng)
- pH
- Định tính
- Định lượng
- Độ nhớt
19
Hỗn dịch nhỏ mắt Dex-tobrin (Bungari)
22
Prednisolon acetat (bột siêu mịn) 1,0 g
Benzalkonium clorid 0,01 g
Natri edetat 0,01 g
Hydroxypropyl methyl cellulose 0,5 g
Polysorbat 80 0,01 g
Natri clorid 0,68 g
Dung dịch NaOH vđ pH 6,8 - 7,2
Nước để pha thuốc tiêm vđ 100 ml
23
Ofloxacin 15 mg
Benzalkonium clorid 0,3 mg
Natri edetat 2,5 mg
Manitol 230 mg
Acid citric 2 mg
Natri citrat 1,5 mg
Dung dịch NaOH M vừa đủ pH 5,5 - 7,5
Nước để pha thuốc tiêm vừa đủ 5 ml
24
Indomethacin 0,05 g
Triglycerid mạch trung bình 5,00 g
Tween 80 3,00 g
Span 80 1,50 g
Acid boric 0,50 g
Natri tetraborat 0,25 g
Benzalkonium clorid 0,01 g
Glycerin 10,00 g
Nước để pha thuốc tiêm vđ 100 ml
25
Tetrahydrozolin hydroclorid 50 mg
Benzalkonium clorid 5 mg
Dinatri edetat 250 mg
Dextran 70 1000 mg
Polyethylen glycol 400 10 000 mg
Acid boric 1500 mg
Natri borat 100 mg
D.dịch natri hydroxyd vừa đủ pH 5,7 - 6,7
Nước để pha thuốc tiêm vừa đủ 100 ml
26
Thuốc làm trơn và chống khô mắt
Dexpanthenol 3,0 g
Alcol polyvinic 1,4 g
Benzalkonium clorid 50 mg
Kali dihydrophosphat 226 mg
Dikali hydrophosphat 500 mg
D.Dịch Natri hydroxyd
hoặc acid hydrocloric vừa đủ pH 6,8 - 7,5
Nước để pha thuốc tiêm vừa đủ 10 ml
27
Thuốc nhỏ mắt Timolol
Timolol maleat 136,6 mg
(tương đương với 100 mg timolol)
Muối magnesi và kali của acid aspartic 100 mg
Benzalkonium clorid 100 mg
Natri dihydrophosphat 24 mg
Dinatri hydrophosphat 100 mg
Dinatri edetat 10 mg
Natri clorid 46,6 mg
b - cyclodexxtrin 40 mg
Propylen glycol 1000 mg
Natri hydroxyd hoặc acid hydrocloric vđ pH 6,5 -7,5
28