You are on page 1of 16

Dạng nhũ tương: thuốc bôi

giảm đau Voltaren emulgel


Nhóm 17 - D2A
Giảng viên : Nguyễn Thị Hồng Thanh
Nội dung bài học

Đại cương nhũ Thuốc bôi giảm đau


01 tương thuốc 02 voltaren emulgel
Định nghĩa Thành phần
Phân loại Công dụng
Ưu, nhược điểm Cách dùng, liều dùng
Sơ đồ bào chế Kỹ thuật bào chế
01
Đại cương nhũ
tương thuốc
1. Định nghĩa:

Nhũ tương là một hệ phân tán cơ học vi dị


thể được hình thành từ hai chất lỏng không
đồng tan, trong đó một chất lỏng là pha
phân tán được phân tán vào chất lỏng thứ
hai là môi trường phân tán dưới dạng tiểu
phân cơ học có kích thước từ 0,1 đến hàng
chục micromet
+ Nt thiên nhiên
Nguồn gốc
+ Nt nhân tạo

Tỉ lệ pha phân tán, môi + Nt loãng


trường phân tán + Nt đặc
Phân loại

+ Vi Nt
Mức độ phân tán + Nt mịn
+ Nt thô
+ Nt thuốc kiểu D/N
Kiểu nhũ tương
+ Nt thuốc kiểu N/D
+ Nt dùng trong
Đường sử dụng thuốc
+ Nt dùng ngoài
Ưu điểm
 SKD cao.  Dạng lỏng thích hợp với  Các thuốc chứa các
 Có thể che dấu mùi vị trẻ em, người già, người dược chất lỏng tan trong
khó chịu đó. bệnh khó nuốt các dạng dầu bào chế dạng nhũ
thuốc rắn. tương để tiêm tĩnh mạch.

 Thích hợp bào chế các dạng  Mỹ phẩm bào chế dạng
thuốc chứa các chất lỏng không nhũ tương có thể chất
đồng tan và dược chất hòa tan mềm, mịn, đặc biệt nhũ
trong một trong các chất lỏng đó. tương D/N dễ rửa sạch với
nước
Nhược điểm:
- Hệ phân tán cơ học không đồng thể nên không bền
- Để điều chế đòi hỏi phải có một số phương tiện nhất định
- Đòi hỏi người pha chế phải nắm vững kỹ thuật

Sơ đồ điều chế
Phương pháp
bào chế

Pp kết Pp sử dụng lực


tụ phân tán

Đồng
Khuấy Máy xay Âm và
nhất Điện
trộn keo siêu âm
hóa
02
Nhũ tương thuốc:
Thuốc bôi giảm đau
voltaren emulgel
Video quảng cáo Thuốc bôi giảm đau voltaren emulgel
1. Thành phần
- Hoạt chất: Diclofenac diethylamine
- Tá dược: Carbomer, ether macrogol cetostearyl, cocoyl
caprylocaprate, diethylamine, alcd isopropyl, paraffin lỏng, dầu khoáng,
kem thơm 45, propylene glycol, nước tinh khiết.
2. Công dụng
Để
- Tổn thương
điều trị
gân, dây chằng, bên
cơ và khớp, ngoài - Điều trị triệu chứng
về viêm xương khớp ở
đau,
các khớp nhỏ và trung
viêm

bình nằm gần với da
Các dạng bệnh thấp sưng như khớp ngón tay
khu trú ở mô mềm như trong hoặc khớp gối
viêm gân ,hội chứng vai các
- bàn tay, viêm bao hoạt trường
dịch, bệnh viêm quanh hợp:
khớp.
3. Chống chỉ định

+ Có thể bị hen, viêm


+ Quá mẫn với
+ 3 tháng cuối thai mũi cấp hoặc nổi mề
diclofenac hay bất kì
kỳ. đay do acid
thành phần nào của
acetylsalicylic hoặc
thuốc.
các thuốc kháng viêm
không steroid khác.
4. Cách dùng

1 2 3 4

Rửa tay và vùng da Lau khô bằng khăn Đợi thuốc thẩm thấu
Thoa thuốc nhẹ
cần dùng thuốc sạch hoàn toàn
nhàng lên da

- Đợi ít nhất 10p trước khi mặc quần áo hoặc


đeo găng tay. Không tắm trong vòng 1h sau
khi bôi thuốc.
- Không được thoa thuốc này lên vết thương
hoặc vùng da bị trầy xước, mắt và niêm mạc
5. Liều dùng

- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên


+ Tùy thuộc vào kích thước của vùng đau cần điều trị, bôi một
lượng khoảng 2-4 g gel Voltaren (khoảng bằng một quả anh
đào đến quả hạch).
+ Khoảng cách bôi thuốc là 3 đến 4 lần mỗi ngày vào vùng bị
đau, nên xoa nhẹ nhàng cho thuốc thấm.
+ Thời gian điều trị tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ và thành
công của điều trị.
Sơ đồ bào chế
Tween 80
Ethanol 96% Trộn đều trong cốc có mỏ
Propylen glycol
Natri diclofenac Khuấy đều (1)

Carbopol 934 Ngâm trương nở


Nước
Triethanolamin Trộn đều

Nước Trộn nhẹ nhàng (2)

Rót từ từ 1 và 2 trộn nhẹ nhàng đến đồng nhất


Nhóm
17-
D2A

You might also like