You are on page 1of 23

THUỐC DÙNG TRONG KHOA

MẮT – TAI- MŨI –HỌNG, DA


LIỄU VÀ SẢN PHỤ KHOA
MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Trình bày được công dụng, cách dùng, liều dùng của thuốc
có trong nội dung bài học.

2. Hướng dẫn được cho cộng đồng sử dụng thuốc hợp lý, an
toàn, hiệu quả.
NỘI DUNG
THUỐC CHỮA BỆNH TAI – MŨI – HỌNG
1. Đại cương :
- Tai - mũi - họng: là những cơ quan của cơ thể thường xuyên tiếp xúc
với môi trường bên ngoài .

- Đặc biệt mũi, họng là cửa ngõ của đường hô hấp và tiêu hóa nên rất
dễ viêm nhiễm do vi khuẩn ,dị ứng (90%) hoặc là do nhiều nguyên
nhân khác.

- Các thuốc dùng điều trị tai - mũi - họng chia làm 2 loại:
+ Các thuốc tác dụng toàn thân : kháng sinh, sulfamid kháng khuẩn ,
chống dị ứng, , chống chảy máu , hormon , vitamin ...

+ Các thuốc tác dụng tại chỗ: co mạch, chống co thắt , chống viêm,
thuốc sát khuẩn , các tinh dầu …
* Chú ý khi sử dụng thuốc điều trị tại chổ ở Tai:

 Rửa sạch tai bằng oxy già (nếu tai có mử ứ đọng) → lau sạch →
tạo điều kiện cho thuốc tiếp xúc với niêm mạc bị viêm ở tai giữa

 Không dùng những thuốc làm bít tắc → làm mủ trong tai không
thoát ra được → gây viêm các xương chũm.

 Các thuốc bột dùng: phun, rắc vào tai phải mịn, nguyên chất, dễ lấy
ra khi cần.
2. CÁC THUỐC THƯỜNG DÙNG

1. Cloramphenicol

- Tính chất: Dung dịch nhỏ mắt 0,4%, trong suốt, không màu, không
mùi, vị đắng.

- Tác dụng: Chống nhiễm khuẩn.

- Công dụng: Dùng để chữa đau mắt hột, đau mắt đỏ, các nhiễm khuẩn
nhẹ ở mắt.

Cách dùng - liều dùng: 0,4% ngày nhỏ 2 - 3 lần, mỗi lần 1 - 2 giọt.
2. Argyrol (Bạc vitelinat)
- Tính chất: Dung dịch 1% - 3%, màu nâu thẫm, để ra sáng → kết tủa
bạc (thành phẩm chứa 19 - 20%).

- Tác dụng: Sát khuẩn, viêm kết mạc do lậu cầu, loét giác mạc do trực
khuẩn mũ xanh.

- Công dụng: Dùng nhỏ mắt, mũi, chữa các chứng viêm mắt, mũi.

- Cách dùng - liều dùng:


+ Chữa mắt có ghèn, sát khuẩn mắt cho trẻ sơ sinh
Người lớn dùng dung dịch 3% - 5% ,
Trẻ em dùng dung dịch 1%.
+ Điều trị viêm giác mạc do lậu cầu , loét giác mạc do trực khuẩn mủ
xanh , làm sạch trước khi mổ : dung dịch 10 – 20 % .
+ Ngày nhỏ 2 - 3 lần x 1 - 2 giọt/lần hoặc 5- 6 lần / ngày .

* Lưu ý: bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.


3. Kẽm Sulfat
- Tính chất: Dung dịch 0,1% - 0,5% trong suốt, không màu, không
mùi, không vị.

- Tác dụng: Làm săn niêm mạc, sát khuẩn.

- Công dụng: + Chữa viêm màng tiết hợp.


+ Thụt rửa âm đạo khi bị viêm : dung dịch 0,1% .

- Cách dùng - liều dùng: Ngày nhỏ 2 - 3 lần, mỗi lần 1 - 2 giọt.

- Bảo quản: Kẽm sulfat nguyên chất bảo quản nơi mát , chống nóng
Thuốc tra mắt để nơi mát .
4. Sulfacylum
- Tính chất: Là Sulfamid có tác dụng kháng khuẩn, dung dịch 10 - 20%
trong suốt, không màu, không mùi.

- Tác dụng: Chống nhiễm khuẩn.

- Công dụng: Chống loét giác mạc, viêm mí mắt, đau mắt đo lậu cầu,
mắt hột.

- Cách dùng - liều dùng: Nhỏ mắt ngày 2 - 3 lần, mỗi lần 1 - 2 giọt.
5. Sulfarin
- Thành phần dung dịch gồm:
+ Sulfacylum
+ Ephedrin

-Tác dụng: Sát khuẩn, co mạch.

-Công dụng: Chữa ngạt mũi, sát trùng đường hô hấp, phòng các
bệnh nhiễm trùng đường hô hấp truyền nhiễm: sởi, cúm.

-Cách dùng - liều dùng: Nhỏ mũi ngày 1 - 3 lần, mỗi lần 1 - 2 giọt.
6. Naphazolin
- Tính chất: Dung dịch 0,1%, trong suốt, không màu.

- Tác dụng: Co mạch, làm tan máu → chống xung huyết niêm mạc
mắt, chống viêm ở niêm mạc mắt, tai, mũi, họng.

- Công dụng: Chữa ngạt mũi, viêm mũi cấp và mãn , viêm thanh quản
cấp hoặc mãn tính , viêm kết mạc sau phẩu thuật , chứng xung huyết
ống tai .

- Cách dùng - liều dùng:


Nhỏ mũi 2 - 3 lần, mỗi lần 1 - 2 giọt.

- Chống chỉ định :


+ trẻ em dưới 8 tháng.
+ Cao huyết áp .
+ mạch nhanh , xơ cứng mạch .
7. Polydexa
- Tính chất: Dung dịch trong suốt, không màu, không mùi, vị đắng.

Thành phần:
+ Dexamethasol 0,10g
+ Cloramphenicol 0,50g
+ Naphazolin 0,05g
+ Polysorbat 1,00g
+ Tá dược vừa đủ 100ml

- Tác dụng: Kháng khuẩn, tản huyết, chống viêm, chống ngứa, co mạch.

- Công dụng: Chữa các bệnh viêm nhiễm ở mắt, mũi, tai.
+ Đau mắt đỏ, sưng, ngứa, chảy nước mắt, mổ mắt.
+ Ngạt mũi, cháy nước mũi, ngứa mũi, hắt hơi, sổ mũi, viêm mũi, viêm
xoang, dùng khi mổ mũi.
+ Các bệnh về tai: thối tai, tai chảy nước, chảy mủ, sưng tai, ù tai, ngứa
tai, mổ tai
8.Acid Boric

- Tính chất : Tinh thể hình vảy , hơi bóng hoặc bột kết tinh trắng ,tan
nhiều trong nước nóng , ít tan trong nước lạnh ,tan trong ethanol ,
glycerin .

- Tác dụng : sát khuẩn nhẹ , không gây kích ứng , không gây xót .

- Công dụng : sát khuẩn tai ,mũi ,họng .


+ Súc miệng : dung dịch acid boric 3% ; 1- 2 lần/ ngày .
+ Rửa tai : cồn boric 3% ; 1- 2 lần / ngày .

- Bảo quản : nơi mát .


9. Natri borat

-Tính chất : tinh thể không mùi , không màu , vị hơi nóng , tan trong
nước , glycerin , không tan trong ethnol .

-Tác dụng : sát khuẩn nhẹ .

-Công dụng :
+ viêm lưỡi , viêm niêm mạc miệng : súc miệng dung dịch 6% , 1 – 2
lần /ngày
+ Chữa viêm họng , tưa lưỡi : bôi 1 – 2 lần / ngày , dung dịch
glycerin borat 20%

-Bảo quản : nơi mát .


10. Hydrogen Peroxide ( H2O2 Nước oxy già )
-Tính chất : chất lỏng trong suốt , không màu , ăn da , mùi đặc biệt , có
phản ứng acid nhẹ, kém bền vững ( nhất là loại loãng), bị phân hủy
dần dưới tác dụng của không khí , ánh sáng , nhiệt độ và chất kiềm .

-Tác dụng :
+ Sát khuẩn .
+ Cầm máu tại chổ .

-Công dụng :
+ Dung dịch 3% : rửa vết thương , vết loét , các xoang ở tai mũi họng,
súc miệng ( pha loãng 10 lần )
+ Cầm máu : khi dắp vào niêm mạc chảy máu .

-Bảo quản :
+ H2O2 đậm đặc , H2O2 loãng : để nơi mát , tránh ánh sáng .
+ Cả 2 lọai trên đều chứa chất bảo quản , nếu không có chất bảo quản
thì phải để phải để ở nhiệt độ không quá 150
THUỐC CHỮA BỆNH NGÒAI DA
1. Đại cương:

• Thuốc chữa bệnh ngoài da là những thuốc bôi ngoài da để chữa


các bệnh da thông thường như: viêm da, ghẻ, nấm da, chàm
(eczema)....

• Bệnh ngoài da có thể là một bệnh tại chỗ hoặc là bệnh toàn thân

• Nên phải kết hợp dùng thuốc ngoài da với các thuốc trong (uống,
tiêm) để đạt hiệu quả cao trong điều trị
THUỐC CHỮA BỆNH NGÒAI DA
2. Nguyên tắc sử dụng :

- Chỉ dùng thuốc khi chẩn đoán đúng bệnh .

- Chọn thuốc thích hợp cho từng dạng bệnh .

- Nếu là bệnh toàn thân , thì xem xét kết hợp với thuốc dùng trong (uống ,
tiêm ) .

- Làm sạch da trước khi bôi thuốc, cọ xát mạnh ki bôi để thuốc thấm
nhanh.

- Không dùng 1 thứ thuốc trong thời gian dài cùng 1 chổ trên da (phải
nghỉ vài ngày hoặc đổi thuốc khác để tránh viêm da và dị ứng).
1. Acid Salicylic :

- Tính chất: tinh thể hình kim hoặc bột kết tinh trắng nhẹ, không mùi,
vị ngọt chua, ít tan trong nước lạnh, dễ tan trong nước sôi, ethanol,
ether, hơi tan trong cloroform

- Tác dụng
+ Sát khuẩn, diệt nấm mạnh
+ Hạ nhiệt giảm đau chống viêm nhưng gây kích ứng

- Công dụng:
+ Eczema, nấm da, vẩy nến
+ Điều chế Aspirin, Natri salicylat

- Bảo quản: trong chai lọ thủy tinh màu, tránh ánh sáng
2.Nystatin
- Tính chất: bột màu vàng, mùi đặc biệt, dễ hút ẩm, không bền dưới
tác dụng nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng.
+ Rất khó tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol, ether,
cloroform .
+ Bị phân hủy nhanh khi có nước hoặc huyết tương.
- Tác dụng
+ Phổ kháng nấm rộng
+ Độc tính cao, ko dùng theo đường tòan thân
+ Ko hấp thu qua da, niêm mạc, ruột
- Công dụng:
+ Điều trị nấm candida ở da, niêm mạc, ống tiêu hóa, âm đạo...
- Tác dụng phụ: uống có thể gây buồn nôn, tiêu chảy nhẹ
- Chống chỉ định: mẫn cảm với thuốc, phụ nữ có thai
* Chú ý:
+ Tránh dùng xà bông có độ pH axit
+ pH axit làm thuận lợi cho sự phát triển của candida
3. Griseofulvin
- Tính chất : bột trắng , không mùi , rất khó tan trong nước , tan trong
ethanol và các dung môi không phân cực. Rất bền ở trong trạng thái rắn.
- Tác dụng :
+ Kìm hãm phát triển các lọai nấm ( tóc , da ,móng ).
+ Không có tác dụng trên Candida ,vi nấm gây bệnh lang ben.
+ Có ái lực với keratin .
- Công dụng : Trị các bệnh da , tóc , móng .
- Tác dụng phụ :
+ Dị ứng da & nhạy cảm với ánh sáng .
+ Rối lọan tiêu hóa khi vùng kéo dài
+ Chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ
+ Thiếu máu, giảm bạch cầu(hiếm xảy ra
- Chống chỉ định
+ Dị ứng với thuốc
+ Phụ nữ có thai cho con bú
4. Ketoconazol
- Tính chất: bột kết tinh trắng ít tan trong nước
- Tác dụng:
+ Ketoconazol có họat tính kháng nấm phổ rộng
+ Kháng nấm da, nấm men, và một số nấm nội tạng khác
- Công dụng
+ Trị các vi nấm ngoài da: da, tóc, móng
+ Trị các nấm men: nấm ở da, móng và quanh móng do candida, lang
ben, gàu và viêm da tiết bã
- Tác dụng phụ
+ Buồn nôn , nôn, kén ăn (20%), dị ứng da (2-4%), rụng tóc
+ Gây vú to ở nam, rối lọan kinh nguyệt ở phụ nữ (tùy thuộc liều dùng
và giảm dần khi ngừng thuốc)
+ Viêm gan hiếm xảy ra nhưng rất nặng, có thể gây tử vong
- Chống chỉ định:
+ Có thai và cho con bú
+ Không phối hợp với Amphotericin
5. Fluocinolon Acetonid
- Tác dụng: là corticoid tổng hợp tác dụng chống viêm , dị ứng và ngứa
mạnh hơn Hydrocortison. Độc, chỉ dùng ngoài

- Công dụng:
+ Điều trị các trạng thái viêm, dị ứng như: eczema, vẩy nến, viêm da dị
ứng do tiếp xúc với hóa chất, thuốc…

- Tác dụng phụ:


+ Bôi diện tích rộng, kéo dài ở vùng da mỏng và trẻ em có thể bị lở loét,
teo da, mụn trứng cá và tai biến toàn thân do thuốc hấp thụ qua da
- Chống chỉ định:
+ Giang mai
+ Bệnh Lao da
+ Bệnh da do nấm virus
+ Ung thư da
+ Trứng cá
+ Trẻ em còn bú .

You might also like