Professional Documents
Culture Documents
MỤC TIÊU HỌC TẬP: ❖Có 2 chất (pha) lỏng là dầu và nước: N
1. Trình bày được định nghĩa, P/L nhũ tương (NT) thuốc. Không trộn lẫn được với nhau
2. Phân tích được ưu, nhược điểm của NT thuốc. Dầu thường có d nhỏ nổi ở trên
3. Trình bày được đăc điểm các thành phần trong công thức ❖Phân tán:
NT thuốc. Dầu (D) vào nước (N) được NT D/N
TÀI LIỆU HỌC TẬP: Hoặc nước vào dầu ta được NT N/D
1. Nguyễn Đăng Hoà (2021), Bào chế và sinh dược học I ❖ Định nghĩa: Nhũ tương thuốc là dạng thuốc lỏng hoặc mềm để
NXB Y học. uống, tiêm, nhỏ mắt hoặc dùng tại chỗ được bào chế bằng cách
sử dụng các chất nhũ hoá (CNH) để phân tán hai chất lỏng
2. Slide bài giảng của giảng viên
không đồng tan (gọi quy ước là dầu và nước) đồng nhất vào
3. Bộ môn Bào chế (2011), “Thực tập Bào chế”. nhau.
❖ Chất sát khuẩn Nồng độ thường dùng (%) ❖ Các chất chống oxy hoá tan trong nước:
Acid benzoic và muối 0,1-0,3 - Các chất sinh SO2: natri bisulfit, natri sulfit …
Acid sorbic và muối 0,05-0,2 - Các chất khử như: cystein HCl, thioglycerol, thiosorbitol, acid
Methyl paraben 0,001-0,2
thioglycolic, acid ascorbic, Rongalite…
Ethyl paraben 0,001-0,2
Propyl paraben 0,001-0,2 - Các chất khoá ion KL năng: Dinatri edetat, acid citric, acid
Clorocresol 0,1-0,3 tartric, phenylalanin, tryptophan
Phenoxyethanol 0,1-0,5 ❖ Các chất điều chỉnh pH:
Benzalkonium clorid 0,004-0,2
- Giúp ổn định DC, ổn định NT, ….
Thủy ngân phenyl nitrat 0,01-0,02
Thủy ngân phenyl acetat 0,01-0,02 - Dùng các acid, base hoặc các hệ đệm khác nhau
Thimerosal 0,01-0,02 ❖ Các chất đẳng trương: Nhũ tương tiêm, nhỏ mắt.
Triclosan 0,1-0,3 ❖ Các chất thơm,chất màu tan/nước: NT uống, dùng ngoài
Clohexidin 0,01-0,05
3. Chất nhũ hoá (CNH ) - Không có tác dụng dược lý riêng.
3.1. Yêu cầu đối với CHN - Không có mùi vị riêng hoặc có mùi dễ chịu để bào chế các nhũ
- Có khả năng nhũ hoá mạnh để chỉ cần dùng với lượng rất nhỏ tương thuốc uống.
❖Nguyên tắc lựa chọn CNH cho NT thuốc:
đã đủ gây tác dụng nhũ hoá mong muốn.
- Khả năng nhũ hoá của CNH
- Có xu hướng chuyển đến bề mặt ngăn cách pha hơn tồn tại ở
- Phải chú ý tới độc tính của CNH khi lựa chon CNH cho phù
dạng dung dịch trong từng pha.
hợp với đường dùng của NT thuốc...
- Có khả năng tạo lớp màng mỏng liên tục trên bề mặt ngăn - Không nên dùng CNH ion hoá cho các NT thuốc uống do kích
cách pha. ứng dạ dày ruột, có thể gây nhuận tẩy …
- Bền vững, ít bị tác động của các yếu tố như pH, nhiệt độ, chất - Các CNH cation độc ở nồng độ thấp nên chỉ dùng cho NT dùng
điện giải, chất háo nước, vi sinh vật. tại chỗ
- Không gây tương kỵ lý, hoá học với các dược chất và tá dược - Các CNH như lecitin, Tween 80, gelatin, albumin huyết tương,
hay gặp trong thuốc. … dùng thích hợp cho NT thuốc tiêm
Span 80 và Tween 20 1,0 g - Pha D có: dầu parafin, alcol cetylic, lanolin; tổng lượng 37g
Nước cất vừa đủ 30 g - Tỷ lệ các thành phần trong pha dầu là:
- Pha D: alcol cetylic cần CNH có HLB=13 cho NT D/N Dầu parafin : 35/37 = 94,6 %
- Biết HLB của Span 80 là 4,3 và của Tween 20 là 16,7 Alcol cetylic : 1/37 = 2,7 %
- Áp dụng PT: 4,3.f + 16,7.(1-f) =13; Lanolin : 1/37 = 2,7 %
- Giải PT được f =0,298 nên lượng span 80 là 0,298 x 1 g =
0,298g và lượng Tween 20 là 1 g - 0,298 g = 0,702 g
Bài tập: Tính lượng chất nhũ hoá cần thiết cho NT:
- Tổng HLB cần thiết để thu được nhũ tương D/N là:
Thành phần: Tỷ lệ % HLB cần
Dầu parafin : 94,6 % x 12 = 11,35
Dầu parafin 12 12
Alcol cetylic : 2,7 % x 13 = 0,35 12,1
Dầu hạt bông 1 10
Lanolin : 2,7 % x 15 = 0,40
Vitamin E 1 6
- Chon HH CNH Span 80 (HLB = 4,3), Tween 80 (HLB = 15)
Isopropyl mirystat 1 11,5
- Áp dụng PT: 4,3.f + 15.(1-f) =12,1;
Vaselin 5 12
- Giải PT được f = 0,27
Hỗn hợp chất nhũ hoá 2
- Lượng Span 80 là 0,27 x 7 = 1,89 g và Tween 80 là 5,11 g
(Tween 80 và span 8O)
( Đọc cách tính toán theo diễn giải trong giáo trình)
Nước tinh khiết vừa đủ 100
❖ Chất nhũ hoá diện hoạt anion: ❖ Các chất diện hoạt cation:
- Trong nước phân ly thành anion, tương kỵ với cation
- Độc tính cao, chỉ dùng cho nhũ tương dùng ngoài - Trong nước phân ly thành cation, tương kỵ với các anion, nhũ
hoá cho NT D/N;
Nhóm chất Chất điển hình Ứng dụng
- Để tạo được NT bền vững, thường kết hợp CNH cation với các
Các xà phòng Natri hay kali hay Tạo NT D/N
(Được tạo thành amoni stearat CNH không ion hoá tan trong dầu;
do phản ứng Triethanolamin stearat Tạo NT D/N - Độc tính cao, dùng làm chất sát khuẩn trong nhiều dạng thuốc.
hoá học ngay hay oleat
trong khi bào Nhóm chất Chất điển hình Ứng dụng
Calci oleat Tạo NT N/D
chế nhũ tương) Các hợp chất - Cetrimid (cetyl Tạo NT D/N
Các alkylsulfat Natri lauryl sulfat Tạo NT D/N, có thể amoni bậc 4 trimethylamoni CNH thường phối
Natri cetostearyl sulfat phối hợp với CNH bromid) hợp với alcol
không ion hoá - Benzalkonium clorid cetostearyl
Sulfonat hữu cơ Natri docusat, natri Tạo NT D/N Hợp chất Hexadecyl pyridinium Tạo NT D/N
dioctyl sulfosuccinat pyridium chlorid
❖ Các chất diện hoạt không ion hoá:
Ví dụ: Kem cetrimid 0,5% (có ghi trong BP) - Bao gồm các chất tan trong dầu nhũ hoá tạo NT N/D và các
Cetrimid 5g chất tan trong nước nhũ hoá tạo NT D/N;
Alcol cetostearyl 50 g - Có thể dùng kết hợp cả hai chất tan trong dầu và tan trong
Dầu parafin 500 g nước trong cùng một công thức NT thuốc, tạo màng áo kép
Nước tinh khiết vừa đủ 1000 g trên bề mặt phân cách pha, giữ cho NT ổn định hơn về trạng
thái phân tán;
- Các CNH không ion hoá tương hợp với nhiều chất có trong
thành phần NT thuốc;
- Độc tính thấp nên dùng được cho cả NT thuốc uống, dùng
tại chỗ và NT tiêm.
Nhóm chất Chất điển hình Ứng ❖Các chất diện hoạt lưỡng tính:
dụng - Trong phân tử chứa cả nhóm cation và anion
Các alcol poly- Cetomacrogol 1000 D/N
- Ở dạng cation trong MT pH thấp và anion ở MT pH cao.
ethylen glycol ether Ceteth 20
- Khả năng nhũ hóa giảm khi pH MT tiến đến pH đẳng
Các sorbitan ester Các Span N/D
điện.
Các dẫn chất Polyoxyethylen sorbitan ester: D/N
polyoxyethylen các Tween hay polysorbat Nhóm chất Chất điển hình Ứng dụng
Dẫn chất polyoxyethylen của D/N
Lecithin Taọ NT
dầu thầu dầu (Cremophor)
Phospholipid Phosphatidylcholin D/N
Các polyoxyethylen stearat D/N Phosphatidylethanolamin
Các polyoxyethylen alkyl ether D/N Lipoid
(Cetomacrogol, Brij) Sphingomyelin…
Poloxamer (Pluronic, Lutrol) D/N
Nhóm chất Chất điển hình Ứng dụng
3.2.2. Các chất nhũ hoá ổn định
Các hydrat carbon Gôm Arabic, gốm Adragant, Tạo các NT
- Các CNH ổn định, nói chung, là các chất không có gôm Xanthan, thạch, acid D/N để uống
tác dụng nhũ hoá thực sự do không làm giảm sức alginic
Các polyme tổng Carbomer, PEG, alcol Tăng độ
căng bề mặt phân cách pha;
hợp polyvinic, MC, HMC, CMC, Na nhớt cho NT
- Có tác dụng ổn định NT do làm cân bằng tỷ trọng CMC D/N
Các protein Gelatin, casein, lòng đỏ trứng Cho NT D/N
giữa 2 pha, tăng độ nhớt của pha ngoại, hoặc hấp
phụ lên bề mặt phân cách pha; Các sterol Cholesterol Cho NT N/D
Na cholat, Na taurocholat Cho NT D/N
- Các chất nhũ hoá thuộc nhóm này là các polyme
Các saponin Cồn bồ kết Cho NT D/N
thiên nhiên hay nhân tạo, là các đại phân tử. Cồn bồ hòn dùng ngoài
Các chất rắn được Bentonit, hectorit, kaolin, Cho NT D/N
- Các chất điển hình:
làm mịn hơn KT giọt magnesi nhôm silicat, silica
4. Bao bì đựng nhũ tương thuốc - Vật liệu làm bao bì:
➢ Bao bì là một thành phần của NT thuốc ảnh hưởng trực tiếp + Thủy tinh
đến chất lượng của NT thuốc … (xem chương đại cương) + Chất dẻo
➢ NT thuốc lỏng là hệ phân tán dị thể, cần lắc trước khi dùng + Kim loại: nhôm
nên các bao bì đựng NT thuốc cần có dung tích lớn hơn thể + Kết hợp chất dẻo – kim
tích thuốc đựng trong bao bì. loại
➢ Vật liệu làm bao bì, hình dáng, cấu trúc của bao bì đựng NT - Hình dạng rất phong phú, có thể
thuốc được lựa chọn phù hợp với từng loại nhũ tương và là: chai, lọ, tuýp, hộp, vại, túi …