You are on page 1of 9

ĐẠI CƯƠNG VỀ NHŨ TƯƠNG THUỐC

NHŨ TƯƠNG THUỐC (Bài 1)


1. Định nghĩa: D

MỤC TIÊU HỌC TẬP: ❖Có 2 chất (pha) lỏng là dầu và nước: N
1. Trình bày được định nghĩa, P/L nhũ tương (NT) thuốc.  Không trộn lẫn được với nhau
2. Phân tích được ưu, nhược điểm của NT thuốc.  Dầu thường có d nhỏ nổi ở trên
3. Trình bày được đăc điểm các thành phần trong công thức ❖Phân tán:
NT thuốc.  Dầu (D) vào nước (N) được NT D/N
TÀI LIỆU HỌC TẬP:  Hoặc nước vào dầu ta được NT N/D
1. Nguyễn Đăng Hoà (2021), Bào chế và sinh dược học I ❖ Định nghĩa: Nhũ tương thuốc là dạng thuốc lỏng hoặc mềm để
NXB Y học. uống, tiêm, nhỏ mắt hoặc dùng tại chỗ được bào chế bằng cách
sử dụng các chất nhũ hoá (CNH) để phân tán hai chất lỏng
2. Slide bài giảng của giảng viên
không đồng tan (gọi quy ước là dầu và nước) đồng nhất vào
3. Bộ môn Bào chế (2011), “Thực tập Bào chế”. nhau.

❖Thuật ngữ: ❖Theo kiểu nhũ tương:


 Pha phân tán = pha không liên tục = pha nội (có thể là D hoặc N) - Nhũ tương D/N
 Môi trường PT = pha liên tục = pha ngoại (có thể là N hoặc D) - Nhũ tương N/D
2. Phân loại nhũ tương thuốc - Nhũ tương kép: D/N/D hoặc N/D/N; Hỗn dịch - NT
❖Theo đường dùng thuốc: • Muốn xác định kiểu của NT thuốc có thể dùng các PP: Pha
- NT uống: Có cấu trúc NT kiểu D/N gọi là Nhũ dịch, thường có chất loãng (NT chỉ được pha loãng bằng pha ngoại) hoặc nhuộm
điều hương, điều vị màu hoặc đo độ dẫn. Nguyên tắc thực hiện?
- NT dùng tại chỗ (bôi, xoa đắp, đặt, nhỏ) trên da và niêm mạc: dùng ❖Theo mức độ phân tán:
cả hai kiểu D/N và N/D. Nhũ tương D/N dễ rửa sạch và không dây - Vi nhũ tương: KT giọt phân tán cỡ 10 - 200 nm, trong mờ hay
bẩn quần áo. trong suốt, không bị tách pha, do có TP khá đặc biệt (đọc TL)
- NT tiêm TM kiểu D/N, NT tiêm bắp có thể là NT D/N hoặc N/D … - Nano nhũ tương: KT giọt phân tán < 1 mm
- NT KHÔNG dùng cho đường hô hấp. Tại sao? - NT mịn có KT giọt phân tán 0,5 – 1 mm, NT thô KT giọt > 1mm
3. Ưu, nhược điểm của nhũ tương thuốc
 NT giúp bào chế được thuốc tiêm tĩnh mạch chứa các dược
- Ưu điểm: chất lỏng tan trong dầu như propofol, vitamin A, D, E hay dầu
 Nhũ tương thuốc cho phép bào chế được các sản phẩm thực vật có năng lượng cao
thuốc chứa chất lỏng không đồng tan với nhau, có DC hoặc hoà  Kem thuốc, các mỹ phẩm nhũ tương dùng trên da/niêm mạc có
tan trong N hoặc hoà tan trong D thể chất mềm, mịn màng, rất hấp dẫn, dễ rửa sạch bằng nước
(NT D/N)
 Tăng hiệu quả điều trị do DC đạt được độ phân tán cao, diện
tiếp xúc lớn tại nơi dùng thuốc  Thuốc đặt là NT GP nhanh DC gây tác dụng tại chỗ hoặc cho
DC hấp thu nhanh gây tác dụng toàn thân
 Che dấu được mùi, vị khó chịu, giảm được kích ứng của DC
- Nhược điểm:
như dầu cá, dầu thầu dầu, bromoform, … khi đưa các DC này
 NT kém bền vững về mặt nhiệt động, dễ tách lớp;
vào pha nội (pha phân tán) của NT thuốc kiểu D/N
 NT D/N rất dễ nhiễm khuẩn, mất nước khi bảo quản.
 Giống như dd thuốc, nhũ tương lỏng sử dụng thích hợp với
 KT bào chế nhũ tương đòi hỏi phải có trang thiết bị thích hợp
bệnh nhân khó nuốt các dạng thuốc rắn.

II. THÀNH PHẦN CỦA NHŨ TƯƠNG THUỐC


❖ Bản thân dầu có tác dụng dược lý:
Một nhũ tương thuốc có 4 thành phần: Pha dầu, pha nước, chất + Dầu parafin (nhuận hoặc tẩy).
nhũ hoá (CNH) và bao bì + Dầu đậu tương cung cấp năng lượng (NT tiêm truyền).
1. Pha dầu? + Dầu gấc (betacaroten), dầu gan cá (vitamin AD)
Thực chất là một dung dịch dầu (gồm các chất không phân cực, ❖ Triglycerid mạch trung bình:
tan/ trộn lẫn được với dầu), có thể bao gồm: + Dầu dừa phân đoạn …
❖ Dược chất tan trong dầu: ❖ Các chất khác:
Propofol, vitamin A, D, E, long não … - Sáp ong, acid béo, alcol béo, parafin rắn/lỏng, vaselin, dầu thực
vật hydrogen hoá (đây là những thành phần rắn sẽ chảy lỏng khi
❖ Dầu thực vật, dầu động vật hay dầu khoáng, có vai trò:
đun nóng và trộn lẫn với dầu thành pha dầu đồng nhất) có vai trò:
- Hoà tan các thành phần tan trong dầu
+ Điều chỉnh thể chất của nhũ tương
- Điều chỉnh tỷ trọng của pha dầu
+ Ổn định trạng thái phân tán của nhũ tương
❖ Tinh dầu: Bạc hà, chanh, quế … làm thơm pha dầu 2. Pha nước?
❖ Các chất chống oxy hoá tan trong dầu: Thực chất là một dung dịch nước (gồm các thành phần phân
cực tan trong nước), có thể bao gồm:
α-tocopherol, butyl hydroxyanisol, butyl hydroxytoluen,
❖ Các dược chất tan trong nước và các dung môi đồng tan với
hydroquinon, ascorbyl panmitat, dodecyl gallat ... nước
 Nguyên tắc chọn pha dầu trong nhũ tương thuốc: ❖ Nước tinh khiết, nước để pha thuốc tiêm
- Đường dùng của nhũ tương thuốc ❖ Các dung môi đồng tan với nước:
- Độ tan của các dược chất trong dầu - Ethanol, glycerin, propylen glycol, PEG …
- Yêu cầu về thể chất của chế phẩm - Hoà tan các DC, các chất ít tan trong nước
- Đảm bảo nguyên tắc không tương kỵ, không tương tác với - Giữ ẩm cho các NT dùng tại chỗ cấu trúc D/N
các thành phần có trong nhũ tương đó ❖ Các chất điều vị:
- Dùng cho nhũ tương uống như siro, sorbitol, acid citric ...

❖ Chất sát khuẩn Nồng độ thường dùng (%) ❖ Các chất chống oxy hoá tan trong nước:
Acid benzoic và muối 0,1-0,3 - Các chất sinh SO2: natri bisulfit, natri sulfit …
Acid sorbic và muối 0,05-0,2 - Các chất khử như: cystein HCl, thioglycerol, thiosorbitol, acid
Methyl paraben 0,001-0,2
thioglycolic, acid ascorbic, Rongalite…
Ethyl paraben 0,001-0,2
Propyl paraben 0,001-0,2 - Các chất khoá ion KL năng: Dinatri edetat, acid citric, acid
Clorocresol 0,1-0,3 tartric, phenylalanin, tryptophan
Phenoxyethanol 0,1-0,5 ❖ Các chất điều chỉnh pH:
Benzalkonium clorid 0,004-0,2
- Giúp ổn định DC, ổn định NT, ….
Thủy ngân phenyl nitrat 0,01-0,02
Thủy ngân phenyl acetat 0,01-0,02 - Dùng các acid, base hoặc các hệ đệm khác nhau
Thimerosal 0,01-0,02 ❖ Các chất đẳng trương: Nhũ tương tiêm, nhỏ mắt.
Triclosan 0,1-0,3 ❖ Các chất thơm,chất màu tan/nước: NT uống, dùng ngoài
Clohexidin 0,01-0,05
3. Chất nhũ hoá (CNH ) - Không có tác dụng dược lý riêng.
3.1. Yêu cầu đối với CHN - Không có mùi vị riêng hoặc có mùi dễ chịu để bào chế các nhũ
- Có khả năng nhũ hoá mạnh để chỉ cần dùng với lượng rất nhỏ tương thuốc uống.
❖Nguyên tắc lựa chọn CNH cho NT thuốc:
đã đủ gây tác dụng nhũ hoá mong muốn.
- Khả năng nhũ hoá của CNH
- Có xu hướng chuyển đến bề mặt ngăn cách pha hơn tồn tại ở
- Phải chú ý tới độc tính của CNH khi lựa chon CNH cho phù
dạng dung dịch trong từng pha.
hợp với đường dùng của NT thuốc...
- Có khả năng tạo lớp màng mỏng liên tục trên bề mặt ngăn - Không nên dùng CNH ion hoá cho các NT thuốc uống do kích
cách pha. ứng dạ dày ruột, có thể gây nhuận tẩy …
- Bền vững, ít bị tác động của các yếu tố như pH, nhiệt độ, chất - Các CNH cation độc ở nồng độ thấp nên chỉ dùng cho NT dùng
điện giải, chất háo nước, vi sinh vật. tại chỗ
- Không gây tương kỵ lý, hoá học với các dược chất và tá dược - Các CNH như lecitin, Tween 80, gelatin, albumin huyết tương,
hay gặp trong thuốc. … dùng thích hợp cho NT thuốc tiêm

Chất diện hoạt thông dụng HLB Phân loại


. oleic
3.2. Các chất nhũ hoá thường dùng trong bào chế NT thuốc Acid
Sorbitan tristearat (Span 65)
1,0
2,1
Anion
Không ion hóa
3.2.1, Các chất nhũ hoá là chất diện hoạt (Surfactants) Glyceryl monooleat
Propylen glycol monostearat
3,3
3,4
Không ion hóa
Không ion hóa
- Các chất diện hoạt là các phân tử có cấu trúc lưỡng thân, có Glyceryl monostearat
Sorbitan monooleat (Span 80)
3,8
4,3
Không ion hóa
Không ion hóa
phần thân D và có phần thân N. Sorbitan monostearat (Span 60) 4,7 Không ion hóa
Sorbitan monopalmitat (Span 40) 6,7 Không ion hóa
- Mỗi chất diện hoat có một giá trị HLB (Hydrophyle – Lipophyle – Sorbitan monolaurat (Span 20) 8,6 Không ion hóa
Polyoxyethylen lauryl ether (Brij 30) 9,7 Không ion hóa
Balance), gọi là giá trị cân bằng dầu – nước, nó phản ánh Polyoxyethylen monostearat (Myrj 45) 11,1 Không ion hóa
Triethanolamin oleat 12,0 Anion
tương quan giữa phần thân dầu và thân nước của phân tử chất Polyoxyethylen sorbitan monostearat (Tween 60) 14,9 Không ion hóa
diện hoạt. Polyoxyethylen sorbitan monooleat (Tween 80) 15,0 Không ion hóa
Polyoxyethylen sorbitan monolaurat (Tween 20) 16,7 Không ion hóa
- Giá trị HLB cho phép chọn CNH hoặc hỗn hợp CNH thích hợp Pluronic F68 17,0 Không ion hóa
Natri oleat 18,0 Anion
cho từng công thức NT thuốc. Cetrimonium bromid (Cetrimid) 23,3 Cation
Cetylpyridinium clorid 26,0 Cation
Poloxamer 188 29,0 Không ion hóa
Natri dodecyl (lauryl) sulfat 40,0 Anion
❖Giá trị HLB cần thiết để nhũ hóa một số pha dầu
Đặc tính Giá trị HLB Khả năng sử dụng của CDH
Pha dầu Tạo nhũ tương N/D Tạo nhũ tương D/N
Thân dầu 1-3 Chất phá bọt
Sáp ong 5 12
3 -8 Chất nhũ hoá cho nhũ tương N/D
Alcol cetylic - 13
7-9 Chất gây thấm Dầu paraffin 4 12
8 - 18 Chất nhũ hoá cho nhũ tương D/N Vaselin 4 12
11 - 15 Chất tẩy rửa Lanolin khan nước 8 15
Thân nước 15 - 18 Chất hỗ trợ hòa tan Dầu cọ - 10
Dầu bông - 7,5
- Muốn chọn CNH hoặc hỗn hợp CNH thích hợp cho một công Acid stearic - 17
thức NT thuốc người ta dựa vào giá trị HLB cần có để tạo ra Và tính theo CT: HLBHH= f.HLB A + (1 - f).HLB B
NT D/N hoặc N/D phù hợp với pha dầu của NT thuốc (xem Trong đó: f là phần CNH A sẽ đưa vào hỗn hợp
bảng sau) (1 - f) là phần CNH B trong hỗn hợp

Tính lượng Span 80 và Tween 20 thích hợp cho NT sau


Tính lượng chất nhũ hoá thích hợp cho NT sau:
Natri diclofenac 0,25 g
Dầu parafin 35 g Alcol cetylic 1g
Alcol cetylic 7,5 g
Lanolin 1g Chất nhũ hoá 7g
Propylen glycol 3,0 g
Natri sulfit 0,03 g Nước cất vđ 100 g

Span 80 và Tween 20 1,0 g - Pha D có: dầu parafin, alcol cetylic, lanolin; tổng lượng 37g
Nước cất vừa đủ 30 g - Tỷ lệ các thành phần trong pha dầu là:
- Pha D: alcol cetylic cần CNH có HLB=13 cho NT D/N Dầu parafin : 35/37 = 94,6 %
- Biết HLB của Span 80 là 4,3 và của Tween 20 là 16,7 Alcol cetylic : 1/37 = 2,7 %
- Áp dụng PT: 4,3.f + 16,7.(1-f) =13; Lanolin : 1/37 = 2,7 %
- Giải PT được f =0,298 nên lượng span 80 là 0,298 x 1 g =
0,298g và lượng Tween 20 là 1 g - 0,298 g = 0,702 g
Bài tập: Tính lượng chất nhũ hoá cần thiết cho NT:
- Tổng HLB cần thiết để thu được nhũ tương D/N là:
Thành phần: Tỷ lệ % HLB cần
Dầu parafin : 94,6 % x 12 = 11,35
Dầu parafin 12 12
Alcol cetylic : 2,7 % x 13 = 0,35 12,1
Dầu hạt bông 1 10
Lanolin : 2,7 % x 15 = 0,40
Vitamin E 1 6
- Chon HH CNH Span 80 (HLB = 4,3), Tween 80 (HLB = 15)
Isopropyl mirystat 1 11,5
- Áp dụng PT: 4,3.f + 15.(1-f) =12,1;
Vaselin 5 12
- Giải PT được f = 0,27
Hỗn hợp chất nhũ hoá 2
- Lượng Span 80 là 0,27 x 7 = 1,89 g và Tween 80 là 5,11 g
(Tween 80 và span 8O)
( Đọc cách tính toán theo diễn giải trong giáo trình)
Nước tinh khiết vừa đủ 100

❖ Chất nhũ hoá diện hoạt anion: ❖ Các chất diện hoạt cation:
- Trong nước phân ly thành anion, tương kỵ với cation
- Độc tính cao, chỉ dùng cho nhũ tương dùng ngoài - Trong nước phân ly thành cation, tương kỵ với các anion, nhũ
hoá cho NT D/N;
Nhóm chất Chất điển hình Ứng dụng
- Để tạo được NT bền vững, thường kết hợp CNH cation với các
Các xà phòng Natri hay kali hay Tạo NT D/N
(Được tạo thành amoni stearat CNH không ion hoá tan trong dầu;
do phản ứng Triethanolamin stearat Tạo NT D/N - Độc tính cao, dùng làm chất sát khuẩn trong nhiều dạng thuốc.
hoá học ngay hay oleat
trong khi bào Nhóm chất Chất điển hình Ứng dụng
Calci oleat Tạo NT N/D
chế nhũ tương) Các hợp chất - Cetrimid (cetyl Tạo NT D/N
Các alkylsulfat Natri lauryl sulfat Tạo NT D/N, có thể amoni bậc 4 trimethylamoni CNH thường phối
Natri cetostearyl sulfat phối hợp với CNH bromid) hợp với alcol
không ion hoá - Benzalkonium clorid cetostearyl
Sulfonat hữu cơ Natri docusat, natri Tạo NT D/N Hợp chất Hexadecyl pyridinium Tạo NT D/N
dioctyl sulfosuccinat pyridium chlorid
❖ Các chất diện hoạt không ion hoá:
Ví dụ: Kem cetrimid 0,5% (có ghi trong BP) - Bao gồm các chất tan trong dầu nhũ hoá tạo NT N/D và các
Cetrimid 5g chất tan trong nước nhũ hoá tạo NT D/N;
Alcol cetostearyl 50 g - Có thể dùng kết hợp cả hai chất tan trong dầu và tan trong
Dầu parafin 500 g nước trong cùng một công thức NT thuốc, tạo màng áo kép
Nước tinh khiết vừa đủ 1000 g trên bề mặt phân cách pha, giữ cho NT ổn định hơn về trạng
thái phân tán;
- Các CNH không ion hoá tương hợp với nhiều chất có trong
thành phần NT thuốc;
- Độc tính thấp nên dùng được cho cả NT thuốc uống, dùng
tại chỗ và NT tiêm.

Nhóm chất Chất điển hình Ứng ❖Các chất diện hoạt lưỡng tính:
dụng - Trong phân tử chứa cả nhóm cation và anion
Các alcol poly- Cetomacrogol 1000 D/N
- Ở dạng cation trong MT pH thấp và anion ở MT pH cao.
ethylen glycol ether Ceteth 20
- Khả năng nhũ hóa giảm khi pH MT tiến đến pH đẳng
Các sorbitan ester Các Span N/D
điện.
Các dẫn chất Polyoxyethylen sorbitan ester: D/N
polyoxyethylen các Tween hay polysorbat Nhóm chất Chất điển hình Ứng dụng
Dẫn chất polyoxyethylen của D/N
Lecithin Taọ NT
dầu thầu dầu (Cremophor)
Phospholipid Phosphatidylcholin D/N
Các polyoxyethylen stearat D/N Phosphatidylethanolamin
Các polyoxyethylen alkyl ether D/N Lipoid
(Cetomacrogol, Brij) Sphingomyelin…
Poloxamer (Pluronic, Lutrol) D/N
Nhóm chất Chất điển hình Ứng dụng
3.2.2. Các chất nhũ hoá ổn định
Các hydrat carbon Gôm Arabic, gốm Adragant, Tạo các NT
- Các CNH ổn định, nói chung, là các chất không có gôm Xanthan, thạch, acid D/N để uống
tác dụng nhũ hoá thực sự do không làm giảm sức alginic
Các polyme tổng Carbomer, PEG, alcol Tăng độ
căng bề mặt phân cách pha;
hợp polyvinic, MC, HMC, CMC, Na nhớt cho NT
- Có tác dụng ổn định NT do làm cân bằng tỷ trọng CMC D/N
Các protein Gelatin, casein, lòng đỏ trứng Cho NT D/N
giữa 2 pha, tăng độ nhớt của pha ngoại, hoặc hấp
phụ lên bề mặt phân cách pha; Các sterol Cholesterol Cho NT N/D
Na cholat, Na taurocholat Cho NT D/N
- Các chất nhũ hoá thuộc nhóm này là các polyme
Các saponin Cồn bồ kết Cho NT D/N
thiên nhiên hay nhân tạo, là các đại phân tử. Cồn bồ hòn dùng ngoài
Các chất rắn được Bentonit, hectorit, kaolin, Cho NT D/N
- Các chất điển hình:
làm mịn hơn KT giọt magnesi nhôm silicat, silica

4. Bao bì đựng nhũ tương thuốc - Vật liệu làm bao bì:
➢ Bao bì là một thành phần của NT thuốc ảnh hưởng trực tiếp + Thủy tinh
đến chất lượng của NT thuốc … (xem chương đại cương) + Chất dẻo
➢ NT thuốc lỏng là hệ phân tán dị thể, cần lắc trước khi dùng + Kim loại: nhôm
nên các bao bì đựng NT thuốc cần có dung tích lớn hơn thể + Kết hợp chất dẻo – kim
tích thuốc đựng trong bao bì. loại
➢ Vật liệu làm bao bì, hình dáng, cấu trúc của bao bì đựng NT - Hình dạng rất phong phú, có thể

thuốc được lựa chọn phù hợp với từng loại nhũ tương và là: chai, lọ, tuýp, hộp, vại, túi …

đường dùng của NT thuốc.


31 32
33

You might also like