Professional Documents
Culture Documents
Tăng HQ điều trị Độ phân tán cao, đồng nhất, BMTX lớn
Thuốc đặt Độ bền cơ học, đảm bảo GP, hấp thu. TD tại chỗ hoặc toàn thân
2. Nhược điểm
- Kém bền về trạng thái phân tán.
- Bào chế sản xuất khó.
ion - Độc tính, kích ứng thấp → thuốc uống, tiêm và dùng ngoài.
hóa - Đầu kỵ nước 12-18 C, bắt đầu bằng acid béo hoặc sorbitan.
- Đầu ưa nước chứa –OH hoặc ethylen oxid LK chuỗi polyoxyethylen dài.
CDH anion
Xà phòng KL kiềm và amin: natri stearat, triethanoamin
D/N
Xà phòng stearat,…
Xà phòng kim loại hóa trị 2 và 3: calci oleat… N/D
Sulfat HC Natri (dodecyl) lauryl sulfat D/N
Sulfonat HC Natri dioctyl sulfosuccinat, natri docusat D/N
CDH cation
Hợp chất amoni bậc 4 Cetrimid (cetrimonium bromid), Benzalkonium chlorid D/N
Hợp chất pyridium Hexadecyl pyridinium chlorid D/N
CDH không ion hóa
Các alcol poly-ethylen D/N
Cetomacrogol 1000, Ceteth 20
glycol ether
Sorbitan este Các Span N/D
Polyoxyethylen sorbitan este: các Tween hay Polysorbat
Dẫn chất polyoxyethylen của dầu thầu dầu (Cremophor)
Dẫn chất polyoxy-
Polyoxyethylen stearat D/N
ethylen
Polyoxyethylen alkyl ether (Cetomacrogol, Brij)
Poloxamer (Pluronic, Lutrol)
CDH lưỡng tính
Lecithin, phosphatidylcholin, phosphatidylethanolamine,
Phospholipid D/N
lipoid, sphingomyelin…
11 – 15 Tẩy rửa
15 – 18 Hỗ trợ hòa tan
3.2.1.4. Giá trị HLB cần thiết để nhũ hóa một số pha dầu
Pha dầu Tạo nhũ tương N/D Tạo nhũ tương D/N
Sáp ong 5 12
Alcol cetylic - 13
Dầu paraffin 4 12
Vaselin 4 12
Lanolin khan nước 8 15
Dầu cọ - 10
Dầu bông - 7,5
Acid stearic - 17
3.2.2. Polyme và chất cao phân tử thiên nhiên (chất nhũ hóa ổn định)
Polyethylen - Không màu sắc, mùi, TDDL riêng
glycol (PEG) - CNH ổn định
2. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự hình thành và ổn định nhũ tương
Bao gồm:
- Chất nhũ hóa.
- Lớp điện tích xung quanh các tiểu phân của PPT.
- Tỷ trọng 2 pha.
- Độ nhớt của MTPT.
- Kích thước giọt và nồng độ PPT.
- Cường độ và thời gian tác động lực gây phân tán.
- Nhiệt độ, pH
- Phương pháp phối hợp CNH, cách phối hợp pha.
2.1. Chất nhũ hóa
2.1.1. Chất diện hoạt
- Trong quá trình hình thành nhũ tương, S rất lớn, ε càng lớn:
𝜀 = 𝜎. 𝑆
→ Hệ có xu hướng giảm ε → tập hợp tiểu phân phân tán kích thước bé thành tiểu phân có
kích thước lớn hơn → NT sẽ bị tách thành hai lớp.
- Chất diện hoạt:
+ Phân bố trên BM phân cách pha, làm giảm σ, giảm ε.
+ Tạo màng mỏng liên tục trên BM phân cách pha, bao lấy các giọt PPT.
+ Mang điện tích/hấp phụ ion.
2.1.2. Polyme thân nước
- Tạo cản trở không gian: tạo ra nhiều lớp chống lại sự kết tụ.
Ngô Phước Long – M1K73
- Tạo lớp áo mang điện tích: (gelatin, natri alginat, Na CMC…) → thế zeta chống lại sự kết
tụ (lực đẩy tĩnh điện).
- Tăng độ nhớt MTPT (NT D/N), giảm tốc độ sa lắng.
- Tạo lớp áo thân nước.
2.1.3. Tiểu phân rắn hấp phụ
- Hấp phụ lên BM ngăn cách pha D và N, tạo lớp màng liên tục chống lại sự kết tụ.
2.2. Lớp điện tích xung quanh các tiểu phân PPT
- Lớp điện tích cùng dấu:
+ Các tiểu phân PPT đồng thời chịu tác động của 2 loại lực: lực hút Van der Waals và lực
đẩy tĩnh điện giữa các tiểu phân mang điện tích cùng dấu.
+ Nếu lực đẩy > lực hút, tiểu phân khó tập hợp.
+ Nếu lực đẩy < lực hút, nhũ tương sẽ không bền dễ bị tách lớp.
- Màng chất nhũ hóa xung quanh các tiểu phân PPT có khả năng hydrat hóa.
- CDH ion hóa.
- Các tiểu phân của pha PT cùng bản chất, hấp phụ ion cùng loại.
2.3. Tỷ trọng 2 pha
- (d1 - d2) ~ 0: các TP PT ở trạng thái CB → NT bền.
- d1 ≠ d2: NT kết váng hoặc sa lắng.
- Khi XD CT NT, có thể tác động làm (d1 - d2) bằng cách thêm chất tan vào từng pha.
2.4. Độ nhớt của MTPT
- Độ nhớt η ảnh hưởng đến vận tốc chuyển động và va chạm kết tụ.
- NT D/N: thêm các chất làm tăng η của MTPT: sorbitol, PVA, dc cellulose, gôm, thạch,
bentonit…
- NT N/D: thêm xà phòng KL hóa trị 2, nhôm monosterat, Thixin (Tri-12-hydroxystearin).
2.5. Kích thước giọt và nồng độ PPT
- Nồng độ PPT:
+ Nồng độ PPT càng thấp, NT càng bền...
+ Các NT thuốc thường là NT đặc (2-50%) → thêm CNH
+ Nếu nồng độ pha phân tán > 60% có thể xảy ra tình trạng đảo.
Ngô Phước Long – M1K73