You are on page 1of 15

8/24/2021

DƯỢC LIỆU CHỨA GLYCOSID TIM

MỤC TIÊU HỌC TẬP


1. Định nghĩa về glycosid tim.
2. Cấu trúc hóa học của glycosid tim.
3. Liên quan cấu trúc và tác dụng
4. Tính chất, định tính, định lượng và phương
pháp đánh giá sinh vật của dược liệu chứa
glycosid tim.
5. Các dược liệu chứa glycosid tim đã đưa vào
giáo trình, chú trọng: Trúc đào, các loài
strophanthus, digital.

1
8/24/2021

I. ĐỊNH NGHĨA
 Glycosid tim là những glycosid steroid có tác dụng đặc
biệt trên tim theo quy tắc 3R
 Liều điều trị
Làm nhanh, cường tim (Renforcer)
Làm chậm (Ralentir)
Điều hòa (Regulariser)
Quy tắc: 3R (Potair)
 Quá liều
Nhanh
Rung tim
Giảm co bóp
Ngừng tim thì tâm thu

II. CẤU TRÚC HÓA HỌC


 Gồm 2 phần: aglycon, glycon
 Phần aglycon: 2 phần: một nhân hydrocarbon,
một mạch nhánh là vòng lacton
 Nhân hydrocarbon: nhân steran hay 10,13 –
dimethyl cyclopentano- perhydrophenanthren
 Vòng lacton: thường là vòng 4 hoặc 5 cạnh
 Phần đường: 40 loại đường ( D-glucose, L-
rhamnose, D- fucose…), đường 2,6 - desoxy

2
8/24/2021

Bị oxy hóa thành:


CH2OH, CHO, COOH
Lacton
vòng:
4C, 5C

Tạo cầu nối với glycon

Dễ bị thủy phân, cho phản ứng màu với TT


Keller-Kilianin, Xanthydrol

3
8/24/2021

III. LIÊN QUAN CẤU TRÚC VÀ TÁC DỤNG


C/D nối vòng dạng
cis

Số lượng Chưa bão


nhóm OH hòa,
hướng β

Thay thế, giảm tác


dụng rất nhiều

Hướng α Không thể thay thế

IV. TÍNH CHẤT, ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH LƯỢNG


1. Tính chất
 Chất kết tinh, không mầu, vị đắng, có năng
suất quay cực, tan trong nước, cồn, không
tan trong benzen, ether
 Dễ bị thủy phân

 Acid vô cơ loãng, nhiệt độ thấp, time


ngắn (do có chứa đường 2,6 –desoxy)
 Bởi enzym
 Vòng lacton dễ bị mở vòng bởi tác dụng của
dung dịch kiềm => tác dụng dược lý??

4
8/24/2021

CƠ CHẾ ĐÓNG MỞ VÒNG LACTON

2.CÁC THUỐC THỬ ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH LƯỢNG

 Nguyên tắc: Dựa trên các thuốc thử tạo mầu ở


ánh sáng thường, hoặc tạo huỳnh quang dưới
ánh sáng cực tím
 Chuẩn bị dịch chiết
 Chiết xuất
 Loại tạp
 Tinh chế
 Tiến hành phản ứng: TT tác dụng lên phần
đường, lên phần aglycon

5
8/24/2021

PHẦN ĐƯỜNG
1. TT xanthydrol
 Đặc hiệu với đường 2 -desoxy
 Kém nhậy với đường 2- desoxy bị acetyl hóa
 Âm tính: đường 2-desoxy đã nối với glucose ở vị
trí thứ 4, đường 6-desoxy
 Tác nhân: xanthydrol/mt acid
 Xúc tác: t (đun cách thủy)
 Đọc kết quả: soi quang phổ kế ở bước sóng
550nm, cho mầu đỏ mận rõ.
 Ứng dụng: định tính, định lượng

CH3COO thay cho H

6
8/24/2021

2. TT acid phosphoric đậm đặc


 Đặc hiệu với dường 2 desoxy

 Kết quả: đo quang phổ kế ở bước sóng 474nm có mầu


vàng
3. TT Keller- Kiliani
 TT có 2 dd

 Dd1: FeCl3 5%/acid aetic đậm đặc


 Dd2: FeCl3 5%/ acid sulfur đậm đặc
 Tiến hành: hòa tan glycosid tim vào dd1, chồng dd 2
lên=> mặt ngăn cách mầu nâu đỏ, dần dần lớp trên
có mầu xanh
 Độ nhậy kém, mầu ít ổn đinh => dùng định tính

PHẦN AGLYCON
Các thuốc thử lên nhân steroid
1. TT Lieberman-Burchardt

 Tác nhân: oxy hóa (anhydri acetic/ acid sulfuric


đđ)
2. Acid phosphoric
 Dương tính với steroid có nhóm thế OH ở vị trí
C16
 Do sự mất nước tạo thành dẫn chất dianhydro
với 2 nối đôi C 14-15 và C 16-17 => cho huỳnh
quang mầu xanh lục mạnh

7
8/24/2021

OH

Thuốc thử tác dụng lên vòng butenolic


 Tác nhân: dẫn chất nitro thơm/mt kiềm =>
sp mầu đỏ
1. TT Baljet

 Tác nhân:acid picric/ethanol => cho mầu đỏ


da cam bền
Ứng dụng: định tính, định lượng

8
8/24/2021

2.TT Legal
 Tác nhân: dd natri nitroprussiat /mt kiềm dư

 Hiện tượng: lắc đều xuất hiện mầu đỏ, nhưng nhanh
mất mầu

3. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP KHÁC


Sắc ký:
 Để xác định đối chiếu, hoặc tách từng chất để nghiên cứu

 SK giấy, SK lớp mỏng

 Hệ dung môi cho SK giấy: chloroform-tetrahydrofuran-


formaldehyd (50:50:6,5); benzen-ethylacetat-formamid
(30: 69:1); n-butanol bão hòa nước,; toluen-butanol bão
hòa nước.
 Hệ dung môi cho SK lớp mỏng dùng chất hấp phụ là
silicagen G: ethylacetat- methanol - nước (80:5:5);
chloroforom: pyridin (60:10); chloroform –methanol
(92:8);…
 Hiện mầu: dùng các thuốc thử

9
8/24/2021

Quang phổ
 Trong vùng tử ngoại:

 nhóm cardenolid có đỉnh hấp thụ cực đại 215-


218 nm, nếu có thêm nhóm carbonyl thì có
đỉnh hoặc vai 272-305 nm
 Nhóm bufadienoid thì có đỉnh hấp thụ cực đại
ở khoảng 300nm

Đánh giá bằng phương pháp vi sinh vật


 Được quy định trong dược điển

 Súc vật: mèo, ếch

 Đối với mèo: căn cứ vào liều làm ngừng tim ở thời kỳ tâm
trương, tiêm tĩnh mạch đùi
 Đối với ếch thì gây ngừng tim vào thời kỳ tâm thu, tiêm dưới
da vào túi bạch huyết
 Tính đơn vị ếch hoặc mèo

 Đ.V.Ê: là liều tối thiểu của dược liệu hay của glycosid tim
làm cho đa số ếch trong 1 lô ếch thí nghiệm bị ngừng tim.
Thí nghiệm tiến hành ở điều kiện quy định.
 Đ.V.M là liều tối thiểu cảu dược liệu hay của glycosid tim
làm cho tim mèo ngưng đập, tính theo 1 kg thể trọng mèo.
Thí nghiệm tiến hành theo điều kiện quy định

10
8/24/2021

V. PHÂN BỐ
 Người ta tìm thấy glycosid tim trong các họ thực vật:
Apocynaceae (họ trúc đào), Asclepiadaceae (họ
thiên lý),, Celastraceae (họ dây gối), Clusiaceae
(họ măng cụt), Euphorbiaceae (họ Thầu dầu),
Leguminosae = Fabaceae (họ đậu), Liliaceae (họ
loa kèn), Meliaceae (họ xoan), Moraceae (họ dâu
tằm), Ranuculaceae (họ hoàng liên),
Scrophulariaceae (họ hoa mõm chó), Sterculiaceae
(họ Trôm) và Tiliaceae (họ Đoạn).
 Glycosid tim có thể gặp trong mọi bộ phận của cây:
lá, hoa, vỏ thân, rễ, thân rễ, dò, nhựa mủ.

DƯỢC LIỆU CHỨA GLYCOSIDE TIM


TRÚC ĐÀO
- Tên khoa học: – Nerium oleander L. họ Trúc đào –
Apocynaceae (Hoặc loài Nerium odorum Soland.)
- Đặc điểm thực vật:

+ Cây gỗ nhỏ, mọc thành bụi cao 3-5 m. Thân non dẹp, sau đó
trở nên tròn, màu xanh, có nhiều lông nhỏ; thân già màu nâu
mang thẹo cuống lá.
+ Lá tập trung ở ngọn, đơn, nguyên, mọc vòng 3 hay mọc đối
(lá cuối của mỗi cành)
+ Cụm hoa: Xim phân nhánh ở ngọn cành. Hoa đều, lưỡng tính.
+ Quả và hạt: 2 quả đại dài 13-20 cm, mặt ngoài có nhiều sọc
chứa nhiều hạt có lông dài, màu hung.
Lưu ý: Toàn cây có nhựa mủ trắng và độc.

11
8/24/2021

- Bộ phận dùng: lá
- Thành phần hóa học: 4 glucosid chủ yếu là oleandrin,
nerin, neriantin, adynerin.

- Công dụng:
+ Lá trúc đào được dùng làm nguyên liệu chiết xuất oleandrin,
là thuốc uống được chỉ định điều trị suy tim, hở lỗ van hai lá,
nhịp tim nhanh kịch phát, các bệnh tim có phù và giảm niệu, và
dùng luân phiên với thuốc Digitalis.
- Cách dùng: Neriolin dùng dưới hình thức dung dịch rượu và
thuốc viên
+ Dung dịch rượu 1/5.000: Ngày uống 3-4 lần, mỗi lần 10 (X)
giọt.
+ Viên neriolin: Mỗi viên chứa 0,1 hay 0,2mg. Ngày 3 lần, mỗi
lần 1 viên 0.1mg.
+ Vì có tính độc cao, nên trúc đào không được dùng làm thuốc
uống trong y học cổ truyền, chỉ dùng để chế thuốc trừ sâu và nấu
nước rửa trị ghẻ lở (20-30g lá tươi nấu nước đặc rửa, ngày một
lần)

12
8/24/2021

DIGITAL (DƯƠNG ĐỊA HOÀNG)


- Tên KH: digital tía- Digitalis purpurea L. và digital lông-
Digitalis lanata Ehrh., họ hoa mõm chó Scrophulariaceae.
- Đặc điểm thực vật:
+ Thân thảo sống 2 năm hoặc lâu hơn.
+ Lá mọc sole. Lá hình trái xoan, to (dài 30cm,rộng 10 cm). Lá
có mặt trên màu xanh thẫm, mặt dưới xanh xám có nhiều lông,
đặc biệt các gân chinh và phụ ở mặt dưới nổi lên rất rõ.
+ Chùm hoa mọc một phía của trục, hoa chúc xuống, nở lần lượt
từ dưới lên trên.
+ Quả nang, hạt nhỏ, nhiều, màu nâu nhạt.

- Bộ phận dùng: lá của năm thứ nhất và thứ 2

13
8/24/2021

- Thành phần hóa học:


+ Glycosid: 20 glucosid cường tim mà phần genin của chúng
theo 3 nhóm: gitoxigenin,(3,14,16-Trihydroxycard-20(22)-
enolide), gitaloxigenin (3,14-Dihydroxycard-20(22)-enolide-16yl
formate), digitoxigenin*. (3,14-Dihydroxycard-20(22)-enolide)

+ Chất khác: Saponin, Digitanolglycosid

- Công dụng: Digital tía có công dụng dung làm thuốc trợ
tim trong trường hợp suy tim nhịp không đều. Nó được chỉ
định trong các trường hợp sau:
+ Bệnh van tim và bệnh tim bẩm sinh
+ Với bệnh nhân cao huyết áp suy tim
+ Bệnh tim phổi mãn
+ Bệnh cơ tim nguyên phát
+ Nhồi máu cơ tim và phù phổi
Công dụng khác: Các điều trị dự phòng: sốc do
nhiều nguyên nhân, đặc biệt là sốc nhiễm trùng

14
8/24/2021

- Dạng dùng và liều dùng:


+ Dung dịch digitalin 0,1 % pha trong cồn, glycerin và nước, 1
ml dung dịch này cho 50 giọt và có 1 mg digitalin. Liều uống:
10 giọt 1 lần, 25 giọt 1 ngày. Liều tối đa 1 ml/1 lần 1,5 ml/
ngày. Digitalin bền vững và dễ hấp thu ở ruột nên dùng bằng
đường uống. Các glycoside tim đều là thuốc độc bảng A..
+ Khi quá liều hay ngộ độc digital, hình thái lâm sàng thường
biểu hiện dưỡi các tính chất của digital như cường phế vị (với
nhịp xoang chậm, bloc xoang nhĩ, bloc nhĩ thất…) các rối loạn
tính tự động của tim (ngoại tâm thu, rung nhĩ, nhịp nhanh bộ
nối và phân ly nhĩ thất, nhịp nhanh thất, flutter thất, rung
thất…)

15

You might also like