Professional Documents
Culture Documents
Mục tiêu:
1. Khái niệm và các tính chất chung.
2. Cấu trúc hóa học, phân loại, cách đánh số thứ tự khung cấu trúc: oleanan, dammaran, spirostan.
3. Phương pháp định tính saponin trong dược liệu.
4. Một số nguyên tắc chiết xuất saponin.
5. Công dụng chính.
6. Vẽ CTCT diosgenin, nguồn nguyên liệu để chiết xuất.
7. DL chứa saponin: Cam thảo bắc, Ngưu tất, Rau má, Cát cánh, Nhân sâm và sâm Việt Nam, Tam
thất.
1/6
2. Cấu trúc hóa học
2.1. Cấu trúc phần genin
a. Oleanan (30C, 5 vòng 6 cạnh, 8 nhóm -CH3)
- Mạch đường nối vào OH-C3 (dây nối acetal) hoặc dây nối ester nếu có nhóm -COOH.
- Một mạch đường có đến 6 đơn vị đường, nếu kể cả 2 mạch có 10-11
đơn vị đường.
c. Spirostan
2/6
- Mạch nhánh (từ C20 C27) tạo thành 2 vòng có oxy: Hydrofuran (E) và hydropyran (F).
- Là nguyên liệu bán tổng hợp thuốc steroid.
3/6
- Chỉ số bọt là số ml nước để hòa tan saponin có trong 1g nguyên liệu cho 1 cột bọt cao 1 cm sau khi
lắc đều và đọc (tiến hành trong điều kiện quy định).
- Cách tiến hành:
+ Cân 1g dược liệu/100ml nước, đun sôi nhẹ trong 30 phút, lọc Nước sắc 1%.
+ Pha thành 10 dung dịch với nồng độ 0,1%; 0,2% … 1%.
+ Lắc 15 giây theo chiều dọc. Để yên 15 phút, đo chiều cao cột bọt. Xđ ống có cột bọt cao 1 cm (x%).
+ Tính kết quả.
b. Xác định chỉ số phá huyết.
- Chỉ số phá huyết là số ml dung dịch đêm cần thiết để hòa tan saponin có trong 1g nguyên liệu gây ra
sự phá huyết đầu tiên và hoàn toàn đối với 1 thứ máu đã chọn (tiến hành trong điều kiện quy định).
- Cách tiến hành:
+ Pha dung dịch đệm phosphat.
+ Pha loãng máu (đã loại fibrin) (máu thỏ) trong dd đệm để có nồng độ 2%.
+ Pha dung dịch saponin (bồ kết) 1%: Cân 0,5g bột bồ kết/50ml dung dịch đệm Đun sôi 30 phút, lọc
Chuyển dịch lọc vào bình định mức 50ml, thêm dd đệm đến vừa đủ 50ml.
+ Thử sơ bộ.
+ Thử nghiệm quyết định:
Pha dung dịch bồ kết 0,04%.
Lấy 20 ống nghiệm, đánh số 120, cho vào mỗi ống nghiệm lần lượt các dung dịch:
- Dd bồ kết 0,04% theo thứ tự tăng dần: Ống 1: 0,05ml; ống 2: 0,10ml… ống 20: 0,95ml.
- Dd đệm theo thứ tự giảm dần: Ống 1: 0,95ml; ống 2: 0,90ml… ống 20: 0,05ml.
- Dd máu 2% (đã loại fibrin): Mỗi ống 1 ml.
Trộn đều, nhẹ nhàng các dd, để yên 24h Quan sát hiện tượng phá huyết: Xđ ống gây ra hiện
tượng phá huyết đầu tiên và hoàn toàn.
Tính chỉ số phá huyết.
2
CSPH =
C xX
C: Nồng độ dd bồ kết.
X: Số ml dd bồ kết đã cho vào ống nghiệm mà ở đó có sự phá huyết đầu tiên và hoàn toàn.
4/6
Phản ứng Tác nhân Saponin triterpenoid Saponin steroid
Liebermann – Burchardt (CH3CO)2O + H2SO4 đặc Màu hồng - tía Màu lơ – xanh lá
SbCl3/CHCl3 + UV365 nm Huỳnh quang xanh Huỳnh quang vàng
6/6