Professional Documents
Culture Documents
3. Thực nghiệm
3.1. THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT
3.1.1. Thiết bị
Sắc ký lớp mỏng (TLC) được thực hiện trên bản
mỏng tráng sẵn silica gel (Merck, Đức) DC-
Alufolien 60 F254 có độ dày 0,2 mm trên nền
nhôm.
Sắc ký cột thường (CC), sắc ký cột nhanh (FC) và
sắc ký cột tinh chế (Mini-C) được thực hiện trên
silica gel (Merck, Đức), cỡ hạt 63-200, 63-100 và
40-63 (μm).
Phổ khối lượng va chạm điện tử (EI-MS) được ghi
trên thiết bị AutoSpec Premier, Waters, USA -
khoa Hóa học, trường đại học khoa học tự nhiên-
Đại học quốc gia Hà Nội. Phổ khối lượng phun mù
điện tử (ESI-MS) được ghi trên đo trên hệ thống
Aglient 1200 series LC-MSD ion trap hoặc hệ
thống sắc ký lỏng khối phổ LC-ESI/MS/MS-Xevo-
TQ của viện hàn lâm khoa học và công nghệ Việt
Nam; hệ thống Aglient 1260 series HPLC-MS của
khoa Y dược- Đại học Quốc gia Hà Nội.
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton (1H-NMR,
500 MHz), phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon-
13 (13C-NMR, 125 MHz) với chương trình DEPT và
phổ cộng hưởng từ hạt nhân hai chiều (2D NMR)
được ghi trên thiết bị Bruker AV 500
spectrometer. Độ chuyển dịch hóa học (δ) được
biểu thị theo ppm. Tetrametylsilan (TMS) là chất
chuẩn nội zero (ppm) - Viện hóa học, viện Hàn lâm
Khoa học và công nghệ Việt Nam.
Điểm nóng chảy đo trên máy SMP3 (Stuart) - Viện
Dược liệu.
Độ quay cực được đo trên máy phân cực kế
Electronic Polarimeter- P3001 -Viện Dược liệu.
Cân kỹ thuật Precisa BJ 610C, cân phân tích
Precisa 262SMA-FR, cân xác định độ ẩm Precisa
HA60- Viện Dược liệu
Máy UV-VIS 1800 dải đo 190nm-800nm, hãng
Shimadzu - Viện Dược liệu
3.1.2. Hóa chất, dung môi, dụng cụ
Các dung môi dùng để định tính, chiết xuất và
phân lập: ete dầu hỏa, n-hexan, điclometan (DCM,
CH2Cl2), clorofom (CHCl3), etyl axetat (EtOAc),
axeton, metanol (CH3OH, MeOH), n-butanol,
etanol (EtOH) Trung Quốc hoặc công nghiệp, được
tinh chế lại.
Hóa chất dùng trong phép thử độc tế bào:
Dulbecco's modified Eagle’s medium (DMEM),
RPMI-1640 medium, huyết thanh phôi bò (FBS) và
trypsin của GIBCO-BRL (Grand Island, NY, USA); 3-
(4,5-Dimethylthiazol-2-yl)-2,5-diphenyltetrazolium
bromide, một tetrazole) (MTT) của Sigma
Chemical Company (St Louis, MO, USA),
Tamoxifen của Sigma Aldrich.
Dòng tế bào ung thư: tế bào khối u trung mô ác
tính (HT 1080), tế bào ung thư tuyến vú xâm lấn ở
người (MDA-MB 231), tế bào ung thư vú người
kháng adriamycin (MCF-7/adr), tế bào ung thư vú
người kháng tamoxifen (MCF 7/TAMR) và tế bào
ung thư cổ tử cung ở người (Hela) được cung cấp
bởi American Type Culture Collection (ATCC,
Manassas, Virginia, USA).
Hóa chất dùng trong phép thử chống oxy hóa:
DPPH, ABTS, kali persulphate, trolox, acid
ascorbic, quercetin.
Hóa chất pha thuốc thử, triển khai sắc ký lớp
mỏng:H2SO4, FeCl3, acid acetic, acid formic, các
hóa chất cần thiết khác.
Dụng cụ: Các loại dụng cụ phòng thí nghiệm như:
cồn kế, bình cầu, bình nón, ống nghiệm, pipet,
ống đong, các dụng cụ cần thiết khác.
3.2. Nguyên liệu thực vật
* Cây Thủy Liễu (Polygonum odoratum Lour)
- Nơi thu hái:
- Người thu mẫu:
- Người giám định tên khoa học:
- Tên bản lưu: