Professional Documents
Culture Documents
Email: levan@ump.edu.vn
mathanh@ump.edu.vn
09/2022 1
Sau khi học xong bài này, sinh viên phải:
2. Ứng dụng được các tính chất (lý, hóa) chính của saponin để
định tính và định lượng saponin trong dược liệu
3. Trình bày và lựa chọn được các phương pháp chiết xuất,
phân lập saponin
4. Nêu được các tác dụng & công dụng chính của các saponin
5. Nêu được thành phần hóa học chính và công dụng của các
dược liệu chứa saponin quan trọng
2
Phần 1: Đại cương về Saponin
1. Khái niệm - Định nghĩa 6. Chiết xuất
2. Cấu trúc - Phân loại 7. Phân lập - Tinh chế
3. Lý tính 8. Định tính
4. Hóa tính 9. Định lượng
5. Phân bố / tự nhiên 10. Tác dụng - Công dụng
3
NHẮC LẠI VỀ GLYCOSID
GLYCOSID
Holosid Heterosid
(Glycon + Glycon) (Glycon + Aglycon)
4
NHẮC LẠI VỀ GLYCOSID
HETEROSID
Bị thủy phân Bị thủy phân Bền, khó Cản trở hấp Kháng
bởi H+, enzym bởi kiềm thủy phân thu Iod khuẩn
tuyến giáp Kháng K
Phổ biến nhất
5
NHẮC LẠI VỀ GLYCOSID
Glycosid
(tùy mạch đường dài Tan / chiết trong dm phân cực
hay ngắn)
Độ tan /
Chiết xuất
Aglycon
Tan / chiết trong dm hữu cơ
(tùy nhóm ái nước
trong aglycon)
H+/ enzym
Glycosid Aglycon + Đường
✓ Chiết Glycosid nguyên thủy: phải diệt enzym (ổn định dược liệu)
✓ Glycosid thứ cấp: để enzym tác dụng.
✓ Loại tạp tan trong nước.
✓ Loại tạp tan trong dầu.
6
SAPONIN là gì?
7
Rau má (Centella asiatica)
Có bọt Saponin?
8
Bồ kết (Gleditsia fera)
Có bọt Saponin?
9
Soap bark (Quillaja saponaria)
Quinoa foam
15
Phần I. Đại cương về saponin
16
Phần I. Đại cương về saponin
Cotus sp.
✓ Tạo bọt nhiều (bền khi lắc với nước); Làm giảm sức căng bề mặt của
dung dịch
✓ Phá huyết (làm vỡ hồng cầu) ở nồng độ rất thấp.
✓ Độc đối với cá & các loài thân mềm (giun, sán, ốc…)
✓ Kích ứng niêm mạc (gây hắt hơi, đỏ mắt…)
✓ Tạo phức với cholesterol & các Δ’ 3-OH-steroid.
Tuy nhiên, nhiều saponin kinh điển (Đậu nành, Cam thảo, Nhân sâm, Tam
thất…) lại ko thể hiện đầy đủ các tính chất này; nhất là tính phá huyết &
tính tạo phức với cholesterol…
Sarsaparilloside (từ chi Smilax) không có tính phá huyết/ tạo phức với cholesterol.
21
Phần I. Đại cương về saponin
Lưu ý:
• Các glycosid trợ tim cũng thuộc nhóm saponin.
22 • Các sapogenin, vẫn được xếp vào “nhóm saponin”
23
24
Phần I. Đại cương về saponin
Saponin là các glycosid có KLPT lớn của triterpenoid hay steroid.
(K. Hostettmann and A Marston,Saponins, 1995). 25
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
❑ Robert, 1917: saponin acid, trung tính, kiềm.
❑ 1995 →nay: phân loại theo khung của aglycon = [sapo]genin.
26
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
27
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
28
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
30
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
❖ Thường từ tên khoa học (tên Chi, tên loài) của mẫu.
❖ Aglycon (genin): diosgenin... (= EU, USA).
❖ Glycosid thường có vĩ ngữ “osid”: ginsenosid... (EU, USA: oside).
Ví dụ:
Genin: Smilagenin, Diosgenin, Hederagenin, Gypsogenin…
Glycosid: Panaxosid, Ginsenosid, Asiaticosid, Polysciacosid,
Senegin, Mollugocin, Glycyrrhizin, Cucurbitacin…
31
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
Triterpenoid (30 C)
Triterpenoid (30 C)
Gồm 6 đơn vị isopren (C5H8); nối chủ yếu theo kiểu “đầu → đuôi”
isopren (C5H8)
12
28
HO 3
Rất phổ biến trong thiên nhiên, thường là dẫn xuất của -amyrin
(3-hydroxy olean-12-en) 29 30
19 20 21
12 18
13 22
25 26 17
1 COOH
15 28
16
3 27
HO
CH2OH
24 23
30
12
28
HO 3
Ursan → -amyrin
29
30 19
20 21
12 18
13 22
25 26 17
1 COOH
15 28
16
3 27
HO
24 23
Acid quinovic
→ acid ursolic
29
19
30 20 21
12
18
11 13 22
25 26 17
1 28
9 14
16
2
10 8 15
27
3 4 6 7
5
23 24
Lupeol/ hạt Lipinus luteus
Khung Lupan
23 24 Khung Hopan
Diplopten (Hopene)
Hopane xuất phát từ chi Hopea (Sao),Dipterocarpaceae (họ Dầu)
(a source of the resin/John Hope)
30 20
29 19 20
20 20 19 21
E E E E 21 29
22
22
30
8C
(17 + 5) C
41
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.2. Triterpen 4 vòng – khung dammaran
42
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.2 Triterpen 4 vòng – khung dammaran
43
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.2. Triterpen 4 vòng – khung dammaran
Panaxadiol (PD)
H+ (HCl)
Protopanaxadiol - PDD/
Protopanaxatriol - PPT
Panaxatriol (PT)
Nếu thủy phân các ginsenosid bằng acid sẽ cho các genin giả như PD/PT
44
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.2. Triterpen 4 vòng – khung lanostan (10-Me)
21 22 24 26
20
18 23 25
12 17
11 16 27
19 13
9
15
2
10 8
30
28 29
45
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.2. Triterpen 4 vòng – khung lanostan (10-Me)
21 22 24 26 O O
20
HO O
18 23 25
12 17 R
11 16 27
19 13
9
15
2
10 8
30 Oses O
3 4 6 7
5
Họ nấm lỗ: > 30 hợp chất saponin thuộc cấu trúc lanostan.
Phá huyết mạnh.
46
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.2. Triterpen 4 vòng – khung lanostan (10-Me)
47
Mar. Drugs 2019, 17(2), 86
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.2. Triterpen 4 vòng – khung cucurbitan (9-Me)
24
21 22 27
25
18 20 23
11
26
H 16
9
2
3 19 30
5
28 29
Cucurbitacin A Cucurbitacin B
Đây là saponin ít phổ biến, chỉ Có trong hầu hết các loài thuộc họ
được tìm thấy trong chi Cucumis Cucurbitaceae. Cucurbitacin B glucosid
(Cucurbitaceae) được phân lập từ rễ của Picrorhiza kurrooa
(Scrophulariaceae)
48
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.2. Triterpen 4 vòng – khung cucurbitan (9-Me)
Cucurbitacin C Cucurbitacin D
Hoạt chất này rất hiếm trong tự Được phân lập trong một số họ:
nhiên, chỉ được tìm thấy trong loài Cucurbitaceae, Elaeocarpaneae,
Cucumis sativus (Cucurbitaceae). Datiscaceae
49
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.2. Triterpen 4 vòng – khung tirucalan (10-Me)
50
Bioorganic Chemistry, Volume 84, March 2019, Pages 309-318
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.2. Triterpen 4 vòng – khung cycloartane
51
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
• Tổng cộng: 30 C (trong đó có 8 nhóm Me; khác hẳn sap. steroid).
• Từ Lanostan → các phân nhóm khác nhau về vị trí gắn nhóm Me.
52
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3. Saponin steroid – 27C
53
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.1. Saponin steroid – spirostan
F
E
Cấu tạo giống cholestane nhưng mạch nhánh từ C-20 đến C-27 tạo
thành 2 dị vòng chứa O là vòng E, và vòng F, nối nhau qua cầu nối
C 22, tạo thành mạch spiroacetal
54
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.1. Saponin steroid – spirostan
Cis/trans
25S/25R
Nhóm spirostan: có nhiều C*, hưng do chướng ngại lập thể nên số đồng
phân giảm nhiều. Có 2 đồng phân chính – cis/trans (do 2 vòng A/B) –
đồng phân cấu hình tuyệt đối ở vị trí C25 55
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.1. Saponin steroid – spirostan
27
O 26 25
21
22
H
23
20 24
O
Smilax
HO
Digitalis
56
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.1. Saponin steroid – spirostan
(4 nhóm Me)
25 25
O 26 O 26
21 21
22 27 20 27
18 20
23
24 8C O 18 23
22 24
O O
17 12 17
19 19
(17 + 2) C
HO 5 HO
6
Các saponin thuộc nhóm spirostan thường được dùng làm nguyên liệu
quan trọng để bán tổng hợp các thuốc steroid.
Khi chiết xuất, nhóm Me-27 dễ chuyển thành Me-27
(và hecogenin, tigogenin, gitogenin → neohecogenin...)
57
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.2. Saponin steroid – furostan
c ~110 ppm 27 27
HO
OH 26 25 O 26 25
21 21
22
H 22
H
23 23
20 24 20 24
O O
c ~100 ppm
HO HO
Sarsaparilloside Parillin
Ít gặp hơn Spirostan. Furostan dễ đóng vòng thành Spirostan
Dưới tác dụng của enzyme, phần đường mạch nhánh sẽ bị cắt đứt
Và sẽ bị đóng vòng, để tạo vòng F 6 cạnh như spirostan.
Lợi dụng tính chất này để làm giàu nguyên liệu khi chiết xuất saponin
spirostan.
58 Ví dụ: chiết xuất saponin sarsaparilloside trong Smilax
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.2. Saponin steroid – furostan
Avenacoside Isonuatigenin
Hợp chất avenacoside trong yến mạch có 2 mạch đường, khi thủy
phân cắt đường glucose ở C-26 thì chuyển thành sprirostan.
59
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.2. Saponin steroid
60
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.3. Saponin steroid – spirosolan
Nguyên tử oxy trên vòng F của sprisostan được thay thế bằng nhóm NH.
Solasonin
61
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.3. Saponin steroid – spirosolan
62
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.3. Saponin steroid – spirosolan
63
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.3. Saponin steroid – spirosolan
23
21 NH 21
20 22 20 22
26 24
18 25 18 NH 25
O
23
O
19 24 27 19 26 27
14 14
3 5 3 5
HO HO
H H
Solasonin/Cà lá xẻ Tomatin/Cà chua xanh
64
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.3. Saponin steroid – solanidan
21
20 22 24
23
Solanin 18
N
17 25
19 13 26 27
10
3
65
Cà chua xanh: 500 mg/kg
Cà chua chín: < 5 mg/kg
66
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.4. Saponin steroid – aminofurostan
/Solanum paniculatum
67
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
Saponin steroid
- Tính chất tương tự cấu trúc saponin triterpene
- Phân bố ít hơn so với saponin triterpene trong tự nhiên
- Phân bố: Dioscoreaceace; Liliaceace; Agavaceae,..
- Khung sapogenin có 27C
- Tất cả đều có C25 stereoisomerisation
- Đường gắn C-3 & C26 (ít hơn)
- Cấu trúc ít đường hơn
- Càng nhiều đường, hoạt tính phá huyết (haemolytic effect) càng tăng
- Là nguyên liệu bán tổng hợp nên các hormone steroid như:
Diosgenin -> progesterone
- Các nguyên liệu thô khác: sitosterol; stigmasterol.
68
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
69
Phần 1: Đại cương về Saponin
1. Khái niệm - Định nghĩa 6. Chiết xuất
2. Cấu trúc - Phân loại 7. Phân lập - Tinh chế
3. Lý tính 8. Định tính
4. Hóa tính 9. Định lượng
5. Phân bố / tự nhiên 10. Tác dụng - Công dụng
Phần 2: Các dược liệu chứa Saponin
1. Các loài thuộc chi Panax 2. Rau má
3. Cam thảo 4. Đinh lăng …
70
1. Trình bày được các tính chất vật lý, hóa học chính của
saponin
71
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
3.1. Cảm quan
Saponosid:
o Trạng thái bột vô định hình
o Không màu
o Mùi hăng, đa số có vị đắng nhẫn đến đắng
Các sapogenin (aglycon) có thể ở dạng tinh thể (thường là hình kim).
Momordica charantia
/ Cucurbitaceae Momordicine I
72
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
3.2. Độ tan
Độ phân cực tăng theo độ dài & số lượng mạch đường .
• Aglycon (sapogenin): dễ tan / dung môi phân cực kém
→ phân cực trung bình (CHCl3, DCM, EtOAc…).
• Saponosid: thường kém tan/ d. môi (rất) kém phân cực
hydrophobic
hydrophilic
73
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
3.3. Tính tạo bọt (bền trong môi trường nước)
o Tính lưỡng cực → làm giảm sức căng bề mặt của dung dịch
→ tạo bọt nhiều và bền khi được lắc mạnh. (Sapo = soap: xà phòng)
o Mạch đường càng nhiều & dài, tính tạo bọt càng rõ rệt.
fat soluble
saponin
Water soluble
Asiaticoside/madecasoside Carbohydrate chain
74
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
3.3. Tính tạo bọt (bền trong môi trường nước)
Ứng dụng
➢ Tẩy rửa, làm thuốc long đàm.
➢ Định tính saponin bằng phương
pháp tạo bọt
0,5 g mẫu
Cồn 70%, đun nóng trong 5 phút
Lọc nóng qua bông, cô loại hết cồn
Cao chiết nước
+ 10 ml nước
Lắc 30 lần/ 60 giây
Đánh giá: bọt bền 15’ (+); bền 30’ (++); bền 60’ (+++)
75
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
3.3. Tính tạo bọt – Chỉ số bọt (CSB)
“Là độ pha loãng cần thiết của 1 gam dược liệu để tạo được một lớp bọt cao
1 cm sau khi ngưng lắc 15 phút, tiến hành trong điều kiện quy định.”
1‰ 2‰ 3‰ 4‰ 5‰ 6‰ 7‰ 8‰ 9‰ 10‰
1000 500 333 250 200 167 143 125 111 100
Ứng dụng: Kiểm tra chất lượng dược liệu chứa saponin.
76
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
3.3. Tính phá huyết– Hemolysis (khi ở cả nồng độ rất thấp)
o Saponin làm vỡ Hồng cầu
(có thể do chúng kết hợp cholesterol màng hồng cầu -> tạo phức,
giảm tính đàn hồi, kém bền -> vỡ)
o Không có mối tương quan rõ rệt giữa tính phá huyết và tạo phức với
cholesterol.
o Hồng cầu của mỗi động vật nhạy khác nhau.
o Nhiều saponin có tính phá huyết rất mạnh (làm vỡ hồng cầu
→ không được đưa saponin vào mạch máu, nguy cơ gây tan máu).
Ứng dụng: định tính saponin/ đánh giá nguyên liệu chứa saponin
77
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
3.3. Tính phá huyết – Hemolysis
79
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
3.7. Phổ UV
Phổ UV-Vis của các saponin thực tế không có ứng dụng nhiều
như trường hợp của flavonoid.
80
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
3.7. Phổ UV
Quantitative Determination of Total Saponins in Aralia Mandshurica Plant Raw Material. Pharm Chem J 52, 455–458 (2018). 81
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
3.8. Phổ IR
Trên phổ IR, sẽ cho các băng hấp thu đặc trưng của các nhóm
OH: ~3300; carbinol: ~1100 và carbonyl: ~1700 cm-1.
C=O
-CC-H
C-H
O-H C-H
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
MS của saponin là 1 lĩnh vực rất rộng. Các công bố riêng về từng kiểu khung genin
cũng đã rất đồ sộ. Ví dụ tham khảo: MS và sự phân mảnh hay LC-MS, LC-HRMS...
của các ginsenosid trong chi Panax (internet). 84
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
85
Phổ 1H-NMR (pyridin-d5, 500 MHz) của ginsenosid Re
Vùng 1,00 – 2,50 ppm (CH3, CH2) bị chồng lấn (overlapped), khó phân tích.
86
Phần I. Đại cương về Saponin
Kết luận
✓ 8 tính chất vật lý chính của hợp chất saponin
✓ Ứng dụng khả năng tạo bọt và tính chất gây tán huyết trong
định tính saponin
✓ Nêu được phương pháp làm thử nghiệm định tính phá huyết
và tính tạo bọt
Further reading
1. So sánh khả năng phá huyết của saponin steroid và saponin
triterpene Hemolysis of human erythrocytes with saponin affects the
membrane structure. Acta Histochem. 2000;102(1):21-35.
doi:10.1078/0065-1281-00534
2. Liên quan cấu trúc và tác dụng của saponin và tính chất phá
huyết Structure-Activity Relationships of Haemolytic Saponins,
Pharmaceutical Biology, 2002, 40:4, 253-262.
87
Phần I. Đại cương về Saponin
4. Tính chất hóa học
88
Phần I. Đại cương về Saponin
4. Tính chất hóa học
Có thể áp dụng tính chất này để làm giàu, tinh chế saponin trong quá
trình chiết xuất – phân lập saponin.
Thực hiện: Cho ~ 1 ml H2SO4 đđ. dọc theo thành ống nghiệm chứa sẵn
~ 1 ml d. dịch saponin (hòa tan kỹ trong CHCl3).
Kết quả: mặt ngăn cách: có vòng nhẫn màu sậm (tím – tím than).
Lớp d. dịch phía trên có màu tím, nâu, nâu đỏ (không thật rõ).
90
Phần I. Đại cương về Saponin
4. Tính chất hóa học
4.2.2. Phản ứng Liebermann-Burchard (L-B, 1889).
91
Phần I. Đại cương về Saponin
• vòng nhẫn
(màu sậm)
(saponin) H2SO4 đđ.
• lớp trên có
(Ac2O + CHCl3)
màu (xanh, đỏ,
2 cm
tím…)
1 cm
Thực hiện: Cho ~ 1 ml H2SO4 đđ. dọc theo thành ống nghiệm chứa sẵn
~ 1 ml d. dịch saponin (hòa tan kỹ trong CHCl3 + Ac2O).
Quan sát: mặt ngăn cách: có vòng nhẫn màu sậm (tím hồng – tím than).
• lớp d. dịch phía trên có màu xanh lá (~ có khung steroid) hoặc màu nâu đỏ
(~ có triterpenoid).
Ph. ứng này chỉ nên dùng để phát hiện saponin (q. sát vòng nhẫn).
Việc
92 phân biệt (q. sát màu d. dịch bên trên) thì ko thực sự chắc chắn.
Phần I. Đại cương về Saponin
Ban đầu, cả 3 phản ứng màu này đều áp dụng riêng cho cholesterol.
Có thể tóm tắt như sau (mẫu = vài mg cholesterol / 1 ml dung môi).
Phản ứng dung môi + 1-2 H2SO4, lắc + 1 ml H2SO4 dọc thành ống ngo
95
Phần I. Đại cương về Saponin
Thường dùng các th’ thử có [ald. thơm] hay [Oxy acid mạnh]:
Đó là do saponin kết hợp với các steroid này để tạo 1 tủa phức.
Phản ứng này sẽ xảy ra dễ dàng với saponin có mạch ose dài.
Sự kết hợp giữa Digitonin (1 saponin có 1 mạch gồm 5 ose) với
Cholesterol xảy ra gần như hoàn toàn (ph. ứng ko loại bỏ H2O):
Có thể dùng phản ứng này để định lượng digitonin bằng cholesterol
(và ngược lại). Khi định lượng 1 saponin khác digitonin, có thể dùng
phản ứng này với sự quy đổi theo MW của saponin thực tế dùng.
97
Hoặc không cần quy đổi, có thể thực hiện theo cách sau:
B1. Dung dịch saponin / nước + bột
cholesterol (chính xác, thừa).
B2. Khuấy kỹ 1 – vài giờ.
(Sap. + Tạp) / H2O
Để lắng, lọc & rửa tủa vài lần với
nước. a. bột Cholesterol, đun 1 giờ b. Để lắng qua đêm, Lọc lấy tủa
B3. Thu lấy kết tủa và sấy nhẹ (# Phức (Sap – Cholesterol)
40oC) đến khi tủa thật khô.
B4. Hòa tan tủa hoàn toàn vào V ml a. Để khô tự nhiên. b. Hòa tan tủa bằng Pyridin khan.
pyridin lạnh, khan (phá phức).
Dd. (Sap + Cholesterol) / Pyr
B5. Thêm # 10 V ml ether ethylic lạnh
vào: a. Kết tủa Sap bằng Et2O b. Loại bỏ Cholesterol / Et2O.
100
Phần I. Đại cương về Saponin
4.4. Phản ứng thủy phân của saponosid
Tùy cấu trúc, độ dài của mạch đường, tùy độ bền của phần genin,
tùy mục đích… có thể thủy phân bằng các đ. kiện rất khác nhau.
A. Để xét cấu trúc, trình tự của mạch đường dài, có thể sử dụng
ph. pháp thủy phân từng phần (pp. bậc thang) ở to thường:
Các ose (thu được tuần tự sau 1, 2, n giờ) sẽ được phân tích
(SKLM, SKG…) so sánh với các chuẩn (Gal, Glc, GlcA, Rha…)
để cung cấp các thông tin về mạch đường của saponosid.
Hiện nay, pp. phổ NMR cũng đã giải quyết tốt mục tiêu này rồi.
(phân tích trình tự mạch ose mà ko cần thủy phân nữa!)
101
Phần I. Đại cương về Saponin
Có thể thủy phân bằng các điều kiện nhẹ nhàng, ví dụ:
• các enzym (β-glucosidase từ hạt Hạnh nhân, β-glucuronidase lấy
từ nhớt con Sên Helix pomatia, hay hesperidinase, diastase…)
• AcOH 50% ở 70oC 6 giờ (pp. Shibata).
Sản phẩm thủy phân là các sapogenin + hỗn hợp các ose.
102
Phần I. Đại cương về Saponin
C. Nếu các sapogenin bền nhiệt
Có thể thủy phân lâu bằng các acid vô cơ mạnh + nh. độ cao:
• HCl 5%, 10%, 15%, đun nóng 100oC trong vài giờ.
• H2SO4 10% / nước hay cồn; đun hồi lưu sôi trong vài giờ.
Sản phẩm thủy phân sẽ gồm (các) sapogenin + các loại ose.
Trong nhiều trường hợp, nếu mạch ose có phần glycuroric
(như GlcA, GalA…), nhóm ω-COOR / ose vẫn ko bị thủy phân.
Để theo dõi quá trình thủy phân, có thể kiểm tra liên tục các
sản phẩm (sapogenin) sau 1, 2, 3, n giờ bằng ph. pháp SKLM.
Các genin (kém phân cực hơn saponosid) sẽ cho vết có Rf cao
hơn hẳn saponosid trên sắc ký đồ. Khi diện tích của vết genin
không thay đổi nữa, ta nói phản ứng thủy phân đã hoàn toàn.
103
Phần I. Đại cương về Saponin
5. Phân bố saponin
Vincken JP, Heng L, de Groot A, Gruppen H. Saponins, classification and occurrence in the plant kingdom. 104
Phytochemistry. 2007
Phần I. Đại cương về Saponin
5. Phân bố saponin
• Saponin triterpenoid
Sap. triterpenoid (chủ yếu là phân nhóm oleanan) có trong > 500
loài / 100 họ thực vật. Phân nhóm Lanostan hay gặp trong hải sinh
vật (Sao biển, Hải sâm…)
Riêng trong chi Panax có hơn 300 saponin cấu trúc khác nhau. (2014)
• Saponin steroid
Đã gặp trong > 85 loài thuộc 59 chi thực vật (SM. Hassan, 2008).
Các chi hay gặp saponin steroid là Agave, Dioscorea, Yucca.
• Sap steroid alkaloid: thường gặp / chi Solanum (họ Solanaceae).
Hai nhóm saponin được khai thác thương mại nhiều nhất là từ cây
Yucca schidigera và Quillaja saponaria (đều thuộc Châu Mỹ).
105
Phần I. Đại cương về Saponin
5. Phân bố saponin
106
Phần I. Đại cương về Saponin
5. Phân bố saponin
107
Phần I. Đại cương về Saponin
6. Chiết xuất saponin
Chiết xuất saponin thô:
Dung môi:
▪ Chiết xuất với dung môi PHÂN CỰC như MeOH, EtOH, nước
hoặc hỗn hợp MeOH-H2O, EtOH-H2O.
▪ Loại tạp béo, kém phân cực thông thường bằng petroleum
ether (quá trình này có thể được tiến hành trước hoặc sau khi
chiết cao toàn phần)
▪ Dịch chiết sau khi loại tạp được hòa trong nước và chiết phân
bố với n-BuOH bão hòa nước.
▪ Kết tủa saponin bằng diethyl ether hoặc aceton.
1 2 3 4
Kết tủa / dmhcơ Kết tủa / acid Lắc với n-BuOH.H2O SKC / Diaion HP-20
Saponin có % lớn Saponin acid Saponin “ít ose” Sap + tạp phân cực
109
• Các saponin có hàm lượng cao (Bồ hòn, Bồ kết, Cam thảo…)
→ Kết tủa trong n6, EP, Et2O, Cf, DCM, aceton
• Các saponin có tính acid (Glycyrrhizin, Glycuronid…)
→ Kết tủa trong dung dịch acid loãng (HCl…)
• Các saponin có ít ose (1-2 mạch x 1-2 ose; như ginsenosid)
→ Lắc với “n-BuOH b. hòa nước” hay “i-ProOH b. hòa nước”
• Các saponin có MW khác nhau rõ rệt (và MW < 4000).
→ Dùng SKC rây phân tử (Sephadex G hay LH-20.)
• Các sapogenin & saponosid có độ phân cực khác nhau
→ SKC phân bố với Si gel RP-8 hay RP-18.
→ SKC phân bố với Diaion HP-20 (Mitsubishi).
110
1
Cô thu hồi cồn đến cắn khô Hòa tan trong MeOH (min)
111
2
Cô thu hồi cồn, còn 1 lít Pha loãng với 5 lít nước
Đôi
113
khi thay “n-BuOH bão hòa nước” bằng “isopropanol bão hòa nước”
Bột Tam thất (TT)
Saponin Σ / MeOH
Để chấm sắc ký
114
4
độ phân cực giảm dần (chất phân cực nhất sẽ ra đầu tiên)
1 2 3 4 5 6 7 8
Muối vô cơ, đường. Các glycosid Các glycosid Các hợp chất
Polysaccharid, Tannin phân cực mạnh ph. cực trung bình phân cực kém
Các saponosid
115
116
Phần I. Đại cương về Saponin
7. Phân lập saponin
A. Nguyên tắc chung
• Phân lập (isolation) là kỹ thuật tách riêng từng hợp chất tinh khiết
ra khỏi 1 hỗn hợp phức tạp bằng nhiều cách khác nhau.
• Độ tinh khiết của các sản phẩm này phải cao (ví dụ, có thể đem đo
phổ NMR để xác định cấu trúc được).
Muốn vậy, cần phải trả lời được các vấn đề sau
• Tên chính xác (khoa học) của mẫu nghiên cứu.
• Thành phần hóa học (sơ bộ) của mẫu nghiên cứu.
• Đối tượng nghiên cứu cụ thể: cấu trúc chung, độ bền, tính tan…
- Glycosid: số & độ dài mạch ose. Glycosid hay glycuronid
- Aglycon: độ phân cực tương đối.
117
Phần I. Đại cương về Saponin
7. Phân lập saponin
B. Trình tự tiến hành (đề nghị)
B1. Chiết xuất (→ cao chứa hầu hết các thành phần chính)
• Chọn quy cách dược liệu (cỡ bột thô, vừa, mịn…)
• Chọn dung môi chiết
- cho glycosid: MeOH-nước hay EtOH-nước (25; 50; 70%...)
- cho genin: cồn cao độ
- cho các cấu trúc có tính acid: dùng [cồn + kiềm]…
• Chọn kỹ thuật chiết (ngấm kiệt ngược dòng, đun hồi lưu…)
• Chọn nhiệt độ chiết (thường, nóng)
• Cách kiểm tra việc chiết được, hoặc chiết đã xong.
• Cách cô dịch chiết (thường, cách thủy, giảm áp…)
118
Phần I. Đại cương về Saponin
7. Phân lập saponin
B2. Loại tạp, làm giàu dịch chiết (→ cao Σ chứa ít tạp hơn)
Xác định nhóm tạp (tinh bột, diệp lục, chất béo, polyphenol…)
• Chọn cách loại bỏ tạp
- tinh bột: chọn d. môi chiết chứa ít nước; để lắng lạnh.
- diệp lục, sắc tố: nước lạnh, than hoạt, chì acetat.
- chất béo & kém ph.cực: lắc phân bố với các dmhc kém ph.cực.
- polyphenol (tannin…): chì acetat*, Celite, cột Silica gel, …
• Chọn dung môi chiết “chuyên biệt” (lắc phân bố với dd. nước)
- với ginsenosid (et als): chiết với “n-BuOH bão hòa nước”
- với sapogenin: chiết với CHCl3, EtOAc, “EtOAc bão hòa nước”
• Kiểm tra hiệu quả loại tạp (SKLM cao trước & sau khi loại tạp).
119
Phần I. Đại cương về Saponin
7. Phân lập saponin
B3. Phân lập
Chọn cách phân lập sơ bộ (→ các phân đoạn đơn giản hơn)
- VLC với Silica gel NP, SKC với Diaion HP-20…
- Cách theo dõi thành phần các ph. đoạn (hệ SKLM & th’ thử…)
• Chọn cách phân lập chính
- qui mô nhỏ (< hàng chục mg): p-TLC, p-HPLC
- qui mô lớn hơn: SKC (h’. phụ, ph. bố, rây ph. tử…), p-HPLC…
- cách theo dõi quá trình phân lập (hệ SKLM với th’ thử…)
• Chọn cách tinh chế sản phẩm
- Kết tinh phân đoạn, kết tinh lại hay tinh chế qua SPE, cột mini…
- Tinh chế bằng các kỹ thuật khác
• Kiểm tinh khiết: SKLM, HPLC, so sánh dữ liệu phổ UV, IR…
120
1
Loại các tạp tan trong DCM. Cô giảm áp phần n-BuOH
+ (HCl / MeOH), đun 6 giờ. Lọc nóng. Lắc với EP, cô dịch EP
neo-tigogenin
Benzen – EtOAc (1 : 1)
HO 25S
O
21
22
H
O
20
O
12
neo-hecogenin
HO 3
25(S)
O
H
O
HO
Σ nT nH nG Σ
neogitogenin
HO
122
Phần I. Đại cương về Saponin
7. Tinh chế saponin
7b1. Dùng Chì acetat (loại bỏ tủa phức chì - polyphenol)
(Sap. + Polyphenol) / H2O
a. bột Cholesterol, đun 1 giờ b. Để lắng qua đêm, Lọc lấy tủa
Khi các saponin bị lẫn nhiều tạp phân cực (nhất là tannin)
thì có thể tinh chế saponin theo cách sau
• Hòa tan mẫu [sap + tannin] vào 1 lượng tối thiểu* nước nóng.
• Tẩm dịch nước đậm đặc này vào 1 lượng vừa đủ* bột hấp phụ
(bột Kieselgur = Celite; bột polyamid hay bột Mg oxyt).
• Do phân cực hơn saponin nên tannin không bị giải hấp ra khỏi
matrix này bởi EtOH 70-90% nóng.
126
7b5. Phương pháp thẩm tích (qua màng bán thấm, MBT)
MBT
saponin +
Saponin lẫn tạp tạp MW nhỏ
có phân tử nhỏ
127
7b6. Tinh chế bằng các kỹ thuật sắc ký
Sephadex LH-20 rất đắt tiền (> 30 triệu VNĐ / 100 gam)
129
7b6. Tinh chế bằng các kỹ thuật sắc ký
130
7b6. Tinh chế bằng các kỹ thuật sắc ký
D. Dùng SKLM chế hóa (SK lớp dày / Silica gel NP)
Lớp Si-gel có diện tích lớn; bề dày 1 – vài mm;
Mẫu (chỉ vài chục mg) hòa / MeOH, chấm thành băng liên tục
Khai triển với hệ dung môi thích hợp*
Phát hiện vết: UV 254*, đôi khi bằng th’ thử (chú ý kỹ thuật).
Cạo các vết trên bản si-gel, chiết lại bằng MeOH (hay MeOH-Cf)
Lọc loại bỏ phần Si-gel (không tan), thu dịch lọc hòa tan vết.
Bay hơi dung môi, thu cắn/tủa…
131
Phần I. Đại cương về Saponin
8. Định tính saponin
132
A. Nguyên tắc chung
B. Thực hiện (thống nhất theo 1 quy định chung, xem thực tập)
Tiến hành thực nghiệm trong các điều kiện quy định.
134
(thực hiện trong dãy ống nghiệm nhỏ)
136
Mẫu/CHCl3 + vài giọt H2SO4 đđ. nâu đỏ, tím, tím sậm
Ban đầu, phản ứng này chỉ dùng để định tính cholesterol.
Với saponin nói chung, màu của sản phẩm phản ứng thì không
thực sự rõ ràng (ngay cả khi thực hiện với kỹ thuật dùng nhiều
acid, nhỏ dọc thành tube… và ngay cả khi thực hiện trên mẫu
là cholesterol tinh khiết).
ng nghiệm nghiêng
• Hệ thống phải thật khô. Khi thực hiện: cấm cầm trên tay.
• Cho dư Ac2O + Lắc kỹ. Nhỏ acid trôi xuôi theo thành tube.
• Rất chú ý khi rửa ống nghiệm này (Coi chừng phỏng mắt)!
139
Một nhận định tham khảo
Các phản ứng Salkowski và L-B được nghiên cứu khá nhiều.
Theo Schoenheimer & Sperry (1934); Brieskorn & Capuano (1953):
Cơ chế của các phản ứng này thì như nhau.
Màu của sản phẩm sẽ thay đổi theo tỉ lệ k = [H2SO4 / Ac2O]
• Khi k lớn (ít Ac2O) → red-purple color (phản ứng Salkowski).
• Khi k bé (nhiều Ac2O) → a green color (phản ứng L-B).
Ac2O có vai trò làm khan môi trường, pha loãng H2SO4 và có thể
thay thế bằng các dung môi khan khác như AcOH, EtOAc, n-BuOH.
140
• Khi các phương pháp phổ (NMR…) còn sơ khai, thì các phản ứng
màu của saponin (và HCTN) còn có nhiều ứng dụng trong định
tính, định danh tuy tính chuyên biệt không thực sự thuyết phục.
• Hiện nay, các phản ứng màu của saponin (& HCTN) chỉ có vai trò
khiêm tốn trong việc nhận định & phân biệt sơ bộ mà thôi.
• Để định tính, định danh mẫu; hiện nay, các ph. pháp phân tích
dụng cụ (HPLC-RI, LC-ELSD, LC-MS…) cùng các ph. pháp phổ học
(MS, NMR) được ứng dụng nhiều với sự chính xác rất cao.
141
8.4a. SKLM (TLC) và SKLM hiệu năng cao (HP-TLC)
142
8.4.a Sắc ký lớp mỏng saponin
Saponin (genin + glycosid) là nhóm hợp chất rất lớn & đa dạng.
SKLM saponin là 1 nghệ thuật. Cần chú ý các điểm sau:
• Bản mỏng: thông dụng nhất là silica gel F 254 pha thuận (NP).
• Mẫu thử: càng sạch càng tốt; hòa trong [CHCl3 – MeOH; x : y].
nên chấm thành vạch dài 6-10 mm (phân giải tốt hơn điểm).
• Dung môi: cùng “tính chất” với đối tượng nghiên cứu
- sapogenin dùng d. môi kém ph. cực hơn saponosid.
- mẫu có tính acid: d. môi nên có acid (AcOH, TFA, ForOH)
• Phát hiện vết: UV 254 và/hay thuốc thử AS, VS, VP, H2SO4 10%.
• Để có sắc đồ đẹp: tham khảo tài liệu với keywords tương ứng
(Ginsenosid, Gypenosid, Cardenolid, Madecassoid, Glinus, …)
• Kỹ thuật cụ thể: Tham khảo và ghi chú trong phần thực tập.
143
Phần I. Đại cương về Saponin
1. Chấm mẫu thành băng # 6 -10 mm Tăng khả năng phân giải của bản mỏng
2. Để thật khô dung môi hòa mẫu Tránh làm Rf bị thay đổi do dm còn sót
3. Khai triển bản mỏng Tránh di chuyển khi đang khai triển
4. Để thật khô dung môi sắc ký Tránh thuốc thử loang lổ không đều
5. Nhúng thuốc thử (VS, AS…) Nhúng nhanh, tránh làm loang vết
6. Để thật khô dung môi của thuốc thử Tránh làm rộp bản mỏng khi sấy nóng
7. Sấy nhẹ kỹ, rồi mới sấy nóng vừa đủ Tránh làm sậm màu nền bản mỏng
144
Tham khảo kỹ thuật chấm mẫu thử thành băng 1 cm.
P. vietnamensis
P. ginseng P. notoginseng
P. quinquefolius
G-Rb2/G-Rb1<0.4
G-Rg1/G-Rb1<0.3
G-Rb2/G-Rb1 >0.4
8.4.a. Định tính bằng SKLM Phần I. Đại cương về Saponin
Là các công cụ hữu hiệu, đa năng, đáng tin cậy và phổ biến.
Khi ghép nối với các detector khác nhau, tính năng của chúng
sẽ càng thêm phong phú. Các ứng dụng chủ yếu:
Kiểm nghiệm (định tính, định lượng, định danh…) mẫu.
Các chi tiết sẽ được tham khảo trong học phần riêng biệt.
Riêng với saponin, cần chú ý các detector ghép với hệ thống
(**LC-det.) phải phù hợp với các cấu trúc không có chromophore.
Thường dùng các detector RI, ELSD, PDA (vùng cận 205 nm), MS.
Trong số này, MS là 1 detector cực kỳ hữu hiệu (LC-MS)…
153
Phần I. Đại cương về Saponin
9. Định lượng saponin
154
(Sap + Tạp) / P g DL
2. Chiết với PE, DCM, EtOAc... Loại bỏ tạp kém phân cực
3. Lắc với n-BuOH bão hòa nước, Loại bỏ lớp nước (dưới)
Saponin / n-BuOH
+ 500 ml nước
156
Phương pháp cân chỉ thực sự đúng khi hòa tan được (chiết được)
hoặc kết tủa, kết tinh được hoàn toàn & riêng biệt đối tượng thử.
Rất khó thực hiện được các yêu cầu này.
Sai số do vậy thường khá lớn đến rất lớn.
Ví dụ:
• Không thể kết tủa hoàn toàn glycyrrhizin (từ Cam thảo) / mt acid
(mọi pH); nhưng lại kết tủa một số chất không phải là glycyrrhizin.
• Không thể chiết hoàn toàn ginsenosid (từ dịch nước Nhân sâm)
bằng “n-BuOH bão hòa nước” nhưng lại chiết được một số chất khác, không phải
ginsenosid (sai số dư ? thiếu ?).
Định lượng bằng pp. cân chỉ nên áp dụng trong 1 số trường hợp *.
157
Ví dụ: Định lượng [tri, di, mono ammonium] glycyrrhizat:
158
Chỉ áp dụng với các mẫu có tính acid (hoặc base) rõ rệt.
Tính acid / base mạnh sẽ là một thuận lợi.
Nếu tính base yếu quá (pKa quá nhỏ, ví dụ < 2): môi trường khan!
Sai số sẽ cao khi có nhiều tạp chất acid (hoặc base) khác.
Dung dịch định lượng thường đã có màu khá sậm, khó quan sát
điểm tương đương nhờ chỉ thị màu.
159
Áp dụng định luật Lambert-Beer, so sánh độ hấp thu của dd. thử
với các dd. đối chiếu đã biết nồng độ (trong vùng tuyến tính).
·
Abs.X ·
·
· [CX]
[C μg/ml]
20 40 60 80 100 120
160
Một ví dụ: Định lượng các genin triterpenoid 5 vòng bằng ph. pháp
quang phổ UV (đo ở 310 nm) sản phẩm của chúng với H2SO4 đđ.
Căn cứ vào độ hấp thu (Abs), so sánh với các dd. chuẩn thích hợp,
có thể suy ra hàm lượng của các sapogenin trong mẫu thử.
161
So sánh vết định lượng với 1/các vết chuẩn (đã biết lượng chấm)
• về diện tích vết / UV (không có hoặc có thuốc thử)
• về cường độ màu (sau khi + thuốc thử hiện màu)
Có thể sử dụng bản mỏng thường hay hiệu năng cao (HP-TLC).
Thường kết hợp HP-TLC với các máy & phần mềm chuyên dụng.
(ví dụ máy Camag TLC Scanner 3; S/w winCATS hoặc tương tự).
Kết quả thực tế còn sai số khá lớn (chỉ được chấp nhận như là
một giải pháp bán định lượng, định lượng sơ bộ mà thôi).
162
Nhắc lại
Sự tắt quang (quenching) của các vết trên bản mỏng F254
(Khi quan sát dưới đèn UV 254 nm)
163
164
QuantiScan
165
JustTLC Analysis
166
winCATS / TLC Scanner 3 (CAMAG)
167
168
Phần I. Đại cương về Saponin
9. Định lượng saponin
169
Saponin & các dược liệu chứa saponin có rất nhiều công dụng
172
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
FPS
Solanin
A. Steroid
B. Alkaloid steroid
C. Dammaran
D. Olean
174
Tính chất nào đơn giản nhất để nhận biết saponin?
175
Chiết cách thủy 0,5 g dược liệu với 10 ml cồn 70%, lọc
nóng qua bông, cô đến hết cồn. Pha với 10 ml nước trong
ống nghiệm cao 16 cm. Lắc 30 lần / đúng 60 giây, (+++).
Hãy nêu lý do vì sao cô loại cồn trước khi định tính?
176