Professional Documents
Culture Documents
Năm 2020
HOÁ HỌC LIPID
Mục tiêu:
1. Tiến trình, cơ chế của phản ứng thuỷ phân và sự hấp
thu của các hợp chất lipid.
2. Tiến trình, cơ chế của sự sinh tổng hợp và thoái hoá
lipid.
3. Tiến trình, cơ chế của sự sinh tổng hợp và thoái hoá
cholesterol.
HOÁ HỌC LIPID
1. ĐẠI CƢƠNG
Nhóm các hợp chất hữu cơ rất đa dạng về mặt cấu
tạo, nhưng có chung một số tính chất: không tan/ ít
tan trong nước/ một số dung môi phân cực; tan
trong dung môi hữu cơ như benzen, chloroform…
Phần lớn lipid có chưa acid béo dưới dạng liên kết
ester với alcol.
Lipid có thể tạo phức hợp với glucid (glycolipid), với
protein (lipoprotein)
HOÁ HỌC LIPID
Lipid dự trữ:
Phần lớn là các lipid trung tính, ester của acid béo
và glycerol.
Tích lũy trong mô mỡ động vật và các hạt của thực vật
(lạc, mè, hướng dương…)
Lipid cấu tạo:
Có trong hầu hết các tế bào, nhất là mô thần kinh; chủ
yếu là lipid phức tạp: phospholipid, glycolipid, cholesterol
HOÁ HỌC LIPID
Chức năng của lipid
Cấu trúc cơ bản của tế bào, màng tế bào; tổ chức
thần kinh có hàm lượng lipid rất cao.
Cung cấp năng lượng (9,3kcal/g) so với glucid
(4,1kcal/g), protid (4,2kcal/g).
Là dung môi của nhiều chất có hoạt tính sinh học
(vitamin tan trong dầu)
Chức năng bảo vệ, cách nhiệt
Cung cấp acid béo chưa no…
HOÁ HỌC LIPID
Phân loại lipid: dự vào cấu trúc, có 3 loại
Lipid đơn giản
Cấu tạo gồm: acid béo và alcol, có nhiệm vụ cung cấp
năng lượng.
+ Glycerid: este của acid béo vớiglycerol.
+ Sáp ong (Cerid): este của acid béo với alcol có trọng
lượng phân tử cao.
+ Sterid: este của acid béo với alcol vòng (cholesterol).
HOÁ HỌC LIPID
Lipid phức tạp
Lipid phức tạp có nhiệm vụ tham gia xây dựng các
cấu tử của tế bào.
Là este khi thủy phân giải phóng ngoài alcol và acid
béo còn có các thành phần: acid phosphoric, các
monosaccarid…
VD: Phospholipid: một gốc acid phosphoric, base có
nitơ và các nhóm thế khác.
HOÁ HỌC LIPID
Tiền chất và các dẫn chất của lipid
+ Acid béo tự do
+ Alcol gồm glycerol và các alcol mạch thẳng khác,
alcol mạch vòng (sterol)
+ Aldehyd của chất béo và các thể ceton
+ Vitamin tan trong lipid
+ Hormon steroid (sinh dục, vỏ thượng thận)
HOÁ HỌC LIPID
2. ACID BÉO
Đặc điểm chung
Trong thiên nhiên thường là acid monocarboxylic mạch
thẳng, có số carbon chẵn (4 đến 36C).
HOÁ HỌC LIPID
DANH PHÁP
Cách đánh số
Dầu bắp 13 25 62
Dầu đậu nành 15 24 61
Dầu ô liu 14 77 9
Mỡ gà 31 47 22
Mỡ heo 41 47 12
Mỡ bò 52 44 4
Dầu cọ 51 39 10
Bơ 66 30 4
Dầu dừa 92 6 2
HOÁ HỌC LIPID
Acid béo không bão hòa nhóm eicosanoid
HOÁ HỌC LIPID
Prostaglandin
HOÁ HỌC LIPID
Prostaglandin
Tên: Được viết tắt là PG + chữ cái in hoa (A, B, D, E, F, G, H, I) biểu thị loại
vòng. Bên dưới chữ cái biểu thị số LK đôi
Chức năng: điều hòa tổng hợp các chất thông tin nội bào. Kích
thích sự co cơ trơn tử cung; tiết acid dạ dày; lưu lượng máu đến
các cơ quan; giữ nước và muối của ống thận; đáp ứng của mô
đối với hormon; gây sốt, viêm, đau.
HOÁ HỌC LIPID
Thromboxan
Được phân lập từtiểu cầu
Tác động gây co động mạch, tham gia vào quá trình đông máu.
HOÁ HỌC LIPID
Leukotrien
HOÁ HỌC LIPID
Tính chất của acid béo
Lý tính: có tính lưỡng thái, một đầu nhóm carbonyl thân nước, một
đầu là hydrocarbon kỵ nước. Hình thành cấu trúc micelle hay lớp
màng đôi.
Phản ứng halogen hóa: tạo dẫn xuất halogen của acid béo
HOÁ HỌC LIPID
Tính chất của acid béo
Nhân Steroid
HOÁ HỌC LIPID
Cholesterol
HOÁ HỌC LIPID
7- Dehydrocholesterol
Là sản phẩm oxy hóa của cholesterol, có trong mô động vật và da
Khi chiếu tia cực tím, vòng β mở ra và tạo thành vitamin D3
Acid mật và muối mật: có 4 loại tùy theo vị trí –OH ở
C3, C7, C12
Nguyên phát
Thứ phát
HOÁ HỌC LIPID
Hormon steroid: gồm 2 nhóm chính, hormon sinh dục và
hormon vỏ thượng thận
Estrogen: 18C, tổng hợp ở buồng trứng, vỏ thượng thận, nhau
thai, thinh hoàn, gồm 3 chất chính:
HOÁ HỌC LIPID
Hormon steroid
Progesteron
HOÁ HỌC LIPID
Hormon steroid
Testosteron: do tế bào kẻ của tinh hoàn bài tiết
Androsterol: sản phẩm thoái hóa testosteron ở gan
HOÁ HỌC LIPID
Hormon vỏ thƣợng thận
Glucocorticoid: điều hòa chuyển hóa glucose, ức chế phản ứng viêm
HOÁ HỌC LIPID
Hormon chuyển hóa muối nƣớc: điều hòa chất điện giải trong
máu
HOÁ HỌC LIPID
Hormon sinh dục vỏ thƣợng thận
HOÁ HỌC LIPID
LIPID ĐƠN GIẢN
Glycerid
1-monoglycerid 2-monoglycerid
1,2-diglycerid 1,3-diglycerid
HOÁ HỌC LIPID
LIPID ĐƠN GIẢN
Triglycerid
HOÁ HỌC LIPID
Tính chất triglycerid
HOÁ HỌC LIPID
Triglycerid: phản ứng thủy phân
Triglycerid: phản ứng thủy phân
Trong môi trƣờng kiềm: xà phòng hóa
Thủy phân bằng enzym: enzym lipase (tụy tạng) thủy phân
triglycerid tạo thành diglycerid, monoglycerid
Triglycerid: phản ứng tự oxy hóa
Glycerophospholipid
Thay đổi nhóm thế X tạo: acid phosphatidic và các dẫn xuất
phosphatidyl cholin, phosphatidyl ethanolamin, phosphatidyl insitol,
phosphatidyl serin, phosphatidyl glycerol, plasmalogen.
HOÁ HỌC LIPID
Acid phosphatidic
Là chất trung gian trong chuyển hóa lipid,
tổng hợp triglycerid, glycerophospholipid
Tham gia chuyển hóa và cấu tạo màng tế bào, hình thành phức
hợp protein huyết tương.
HOÁ HỌC LIPID
Phosphatidyl ethanolamin (Cephalin)
Phosphatidyl serin
HOÁ HỌC LIPID
Phosphatidyl inositol
Plasmalogen
HOÁ HỌC LIPID
Phosphosphingolipid
Shingomyelin
GLYCOLIPID
Cerebrosid
6. LIPOPROTEIN
Là dạng phức hợp của lipid với protein, tan được trong nước
Giúp lipid lưu thông trong huyết tương
Protein trong lipoprotein là apoprotein
Các phân tử lipid: triglycerid, cholesterol, phospholipid, sterid
LIPOPROTEIN
Có 4 loại lipoprotein chính vận chuyển lipid trong máu:
Chylomicron, lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL), lipoprotein tỷ
trọng thấp (LDL), lipoprotein tỷ trọng cao (HDL).
Thành phần của các loại Lipoprotein
Chylomicron
Vận chuyển triglycerid, cholesterol của thức ăn qua hệ
thống bạch huyết vào máu
Phần lớn triglycerid của chylomicron bị thuỷ phân (enzym
lipoproteinlipase) cung cấp acid béo tự do cho mô cơ (oxy
hoá cung cấp năng lượng) và mô mỡ (tổng hợp triglycerid)