Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 - LIPID
Tp Hồ Chí Minh-2016
1
Nội dung cần quan tâm
Định nghĩa: lipid
Công thức cấu tạo: acid béo no, các acid béo có một nối đôi,
các acid béo không no thiết yếu (2,3,4 nối đôi).
Acid béo ω3
Công thức cấu tạo và chức năng sinh học: triglyceride và
các phospholipid.
Công thức cấu tạo và chức năng sinh học: rượu đa vòng
sterol và các dẫn xuất của chúng: vitamin D2, D3; các acid
mật; các hormone sinh dục đực và cái; các hormon vỏ
thượng thận.
Liên kết este
Thảo luận: sử dụng dầu hay mỡ phù hợp cho nhu cầu cơ thể.
2
Lipid
Định nghĩa
Bắt nguồn từ chữ Hy Lạp “lipos”: mỡ
Dùng để chỉ chung các loại dầu, mỡ và các chất giống
mỡ ở động vật và thực vật.
Đây là một lớp chất hữu cơ tự nhiên rất phổ biến trong
tế bào động vật và thực vật, có đặc tính chung là
không tan hoặc tan rất ít trong nước, chỉ hòa tan
trong các dung môi hữu cơ như acohol, ether,
chloroform, benzen.
Lipid : dầu, mỡ, phospholipid, sphingolipid;
Lipoid : steroide, terpen, prostaglandin…
3
Lipid
Vai trò
Dự trữ năng lượng
Oxy hóa 1g mỡ → 9,3 Kcal; 1g đường → 4,1 Kcal.
Cung cấp khoảng 30% nhu cầu năng lượng hằng ngày của
động vật.
Khoảng 90% loài thực vật có dự trữ năng lượng trong hạt
là dầu.
Tham gia cấu tạo màng sinh học (màng tế bào, màng ty
thể…): chức năng quan trọng nhất.
Dung môi hòa tan các vitamin quan trọng như vit A, D, E,
K.
Bảo vệ: làm mô đệm, giữ nhiệt, thành lập vách tế bào vi
khuẩn và lớp vỏ cứng của côn trùng, tạo các lớp lipid trên
da hoặc màng bào thai chống mất nước.
Đối với động vật ngủ đông, động vật di cư, các loại sâu
kén, lipid còn là nguồn cung cấp nước nội sinh rất quan trọng.
Oxy hóa 100 g mỡ → 107,1 g nước.
4
Lipid – phân loại tổng quát
Dựa vào sự có mặt của acid béo và liên
kết ester
6
Thành phần cấu tạo
1. Các acid béo
Thường có mạch C không phân nhánh,
có số C chẵn, bắt đầu từ acid có 4 C đến
acid có 36 C.
Phần lớn các acid béo tự nhiên có số C từ
giữa 14 và 24.
Danh pháp của acid béo
Mạch 18 C: octadecane
Bão hòa: tận cùng e → oic.
9
Thành phần cấu tạo
1.1 Acid béo bão hòa:
Các acid béo no, không chứa nối đôi, mạch thẳng có
số carbon chẵn.
Phổ biến nhất là các acid béo với số C từ 16 – 18.
Có tính bền vững đối với tác động do các chất oxy hóa
và các thuốc thử.
1.2 Acid béo không bão hòa:
Các acid béo không no khác nhau bởi số lượng các liên
kết đôi và cả cấu hình không gian.
Trong thiên nhiên, các acid béo chứa 1, 2, 3, 4 và có
thể nhiều hơn các nối đôi.
Các nối đôi được biểu thị bằng dấu Δ kèm theo các chỉ
số chỉ số lượng nối đôi và vị trí carbon chứa nối đôi.
10
Công thức acid béo bão hòa và không bão hòa
11
Acid béo bão hòa và không bão hòa
12
Công thức đơn giản
Cn:xΔm,n,o
Với C: carbon
n: số carbon
x: số nối đôi
Δ: nối đôi
13
Ví dụ
14
15
Điểm tan chảy ( melting point)
16
Omega 3
Định nghĩa
Nhóm acid béo omega-3: là tiền chất của DHA
(docosahexaenoic acid, và EPA ( eicosapentaenoic
acid).
DHA: acid béo không no chuỗi (mạch) dài, 22
carbon và 6 nối đôi.
EPA là acid béo không no chuỗi dài 20 carbon và
chứa 5 nối đôi
17
Omega 3
Công dụng
Với não: Thành phần của não là chất béo, DHA chiếm
khoảng 1/4 → não cần một lượng acid béo omega-3 (nhất là
DHA) để phát triển và duy trì hoạt động. DHA kìm hãm sự
lão hóa não, ngăn ngừa sự suy giảm trí nhớ.
EPA → là acid béo thiết yếu để chuyển hóa thành các chất
sinh học quan trọng như prostaglandin, leucotrien.
Với trẻ em, DHA → nhận thức cao hơn, ít mắc phải các vấn
đề về hành vi và cảm xúc, kỹ năng vận động cũng phát triển
sớm hơn
18
Omega 3
Với tim mạch: DHA làm giảm lượng triglycerid
máu, giảm loạn nhịp tim, giảm tỷ lệ bệnh động
mạch vành, giảm chứng nhồi máu cơ tim.
Với làn da: Nhóm acid béo omega-3 có vai trò
quan trọng trong cấu trúc da và đặc biệt là tầng
sừng, vì chúng ngăn ngừa hiện tượng mất nước
giữa các lớp da.
Acid béo omega-3 còn cần thiết cho phát triển
hoàn thiện chức năng nhìn của mắt, giảm nguy cơ
đái tháo đường, giảm mức độ nặng và số cơn hen
phế quản, giảm triệu chứng viêm khớp dạng thấp,
chống trầm cảm...
19
Omega 3, tìm thấy ở ?
Dầu đậu nành và một số thực phẩm.
Đặc biệt có nhiều trong thủy sản - nhất là
cá biển sống ở vùng nước sâu như các loài
cá hồi, cá sardin, cá trích, cá ngừ...
Dầu cá có acid béo omega-3 cao gấp 2-4
lần so với dầu thực vật.
20
Đồng phân dạng cis và trans của các acid
béo không no
Dạng cis
Dạng trans 21
Acid béo trans trong vài loại thức ăn nhanh
và bánh snack
22
Thành phần cấu tạo
2. Các rượu
Sphingosine
Glycerol
23
Ergosterol
24
Công thức cấu tạo của cholesterol
và ergosterol
25
Phân loại
27
Các dạng glyceride
28
Một số tính chất của glyceride
29
Một số tính chất của glyceride
30
Một số tính chất của glyceride
31
32
Phospholipid
33
Các loại phospholipid
Glycerophospholipid (phosphatide)
34
Glycerophospholipid (phosphatide)
35
Các loại phospholipid
Inozin phospholipid
36
Các loại phospholipid
Sphingosine phospholipid
37
Glycolipid
Là ester của sphingosine + acid béo + glucid (galactose,
galactosamin, glucose…), không có gốc phosphate.
Các glycolipid quan trọng :
Cerebroside : Trong thành phần màng tế bào thần kinh.
50