Professional Documents
Culture Documents
CÁC LIPOPROTEIN
HUYẾT TƯƠNG
LOGO
www.themegallery.com
MỤC TIÊU
▪ Chức năng:
▪ Triglyceride
▪ Cholesterol
▪ Phospholipid
▪ Protein (apoprotein)
1. Phospholipid
▪ Một lượng đáng kể từ tế bào biểu mô ruột khi hấp thu
▪ Nguyên liệu:
chuyển lipid
sợi trục thần kinh, có tính cách điện, ngăn cản sự vận
chuyển các ion Na+ và K+ qua màng, điện thế động
không truyền sang sợi trục khác được
Tác dụng vỏ myelin bọc quanh sợi trục thần kinh:
- Xung động thần kinh được dẫn truyền trên sợi trục
bằng cách nhảy từng bước dài qua tế bào Schawnn đi
từ eo Ranvier này sang eo Ranvier khác → hưng phấn
được dẫn truyền trên sợi trục có vỏ myelin nhanh hơn
sợi trục không có vỏ myelin.
- Hưng phấn được dẫn truyền cả về hai phía của sợi
trục, tức là cả hai bên đều có eo Ranvier.
- Hưng phấn chỉ được dẫn truyền trên một sợi trục,
không nhảy ngang từ sợi trục này sang sợi trục bên
cạnh
1.2 Vai trò của phospholipid
như ATP, CP
2. Cholesterol
Cholesterol ở 2 dạng:
2. Khẩu phần ăn có lipid bão hòa cao (mỡ động vật –
2. Thành phần cấu trúc màng tế bào và màng các bào
muối mật kết hợp với sắc tố mật (bilirubin) → mật →
tiêu hóa và hấp thu lipid.
2.3 Vai trò của cholesterol trong cơ thể
5. Cholesterol cùng với các lipid khác kết tủa trong lớp
sừng của da: không cho các chất độc trong môi
trường ô nhiễm thấm qua da vào cơ thể, vì lipid trơ
với hóa chất.
nước bốc hơi qua da, nếu không có lớp lipid, lượng
nước mất qua da có thể tới 10l/ ngày, có lớp lipid,
lượng nước chỉ mất khoảng 400 ml/ ngày.
3. Lipoprotein
Chylomicron, và các mảnh còn lại của chylomicron
Lipoprotein có tỷ trọng rất thấp Lipoprotien có tỷ trọng ở giữa
(Very Low Density Lipoprotein) (Inter mediate Density Lipoprotein)
VLDL IDL
HDL LDL
Lipoprotien có tỷ trọng cao Lipoprotien có tỷ trọng thấp
(High Density Liprotein) (Low Density Lipoprotein)
▪ Tạo thành trong niêm mạc ruột khi hấp thu lipid.
▪ Lipoprotein có kích thước phân tử lớn, đường kính 80 – 500 nm,
thành phần chính là triglyceride, ngoài ra phospholipid,
cholesterol và apoprotein C.
▪ Men lipoprotein lipase trên tế bào nội mô của mao mạch ở mô mỡ
phân giải triglyceride của chylomicron thành acid béo và glycerol.
▪ Những sản phẩm này khuếch tán vào tế bào mỡ và được tái tổng
hợp thành triglyceride.
▪ Những mảnh này → gan, gắn với các receptor của tế bào gan, và
vào tế bào bằng cơ chế nhập bào, bị hệ men lysosome tiêu đi.
▪ Chylomicron và những mảnh còn lại → một hệ thống vận chuyển
lipid ngoại sinh
▪ Bốn loại lipoprotein khác chuyên chở lipid nội sinh và được phân
loại dựa trên tỷ trọng.
3.2 Sự tạo thành các lipoprotein
▪ Đầu tiên, gan sản xuất lipoproten có tỷ trọng rất
▪ VLDL bị mất một ít triglyceride trở thành lipoprotein tỷ
toàn bộ tế bào cơ thể bắt giữ bằng receptor với phân
tử protein B.100; LDL bị tiêu đi
3.2 Sự tạo thành các lipoprotein
▪ Phân tử LDL có phần lõi là triglyceride và cholesterol ester hóa
▪ Triglyceride còn lại sẽ bị tiêu cho acid béo và glycerol cho ATP.
▪ Amino acid từ apoprotein dùng để tổng hợp protein hay cho ATP.
▪ Chính LDL khi có nồng độ cao trong máu thường xuyên sẽ gây
bệnh xơ vữa động mạch
▪ HDL chống lại việc tạo xơ vữa động mạch do LDL gây ra
CẤU TRÚC PHÂN TỬ LIPORPOTEIN LDL
3.2 Điều hòa nồng độ lipoprotein LDL
Khi tế bào đã bắt giữ đủ LDL, thì nó ngừng sản xuât receptors, nên
không tiếp tục bắt giữ LDL nữa, LDL sẽ theo máu đến gan
➢ Gan nhận cholesterol từ 2 nguồn: từ 50% IDL và từ LDL thừa
đưa tới gan.
➢ Hai nguồn này làm cho nồng độ cholesterol tăng cao trong gan
➢ Nó sẽ ức chế men HMG – Co A reductase để gan ngừng sản
xuất cholesterol nội sinh, và số cholesterol đến gan sẽ dùng sản
xuất mật.
➢ 80% số cholesterol nội sinh là dùng sản xuất mật, chỉ có 20% để
sản xuất VLDL, nên lượng cholesterol gan sẽ giảm đi nhanh chóng
3.4 Sự tăng cholesterol huyết gia đình
▪ Receptor không bắt giữ được LDL tăng cao trong máu
▪ Bệnh nhân có thể tử vong trước tuổi 20, hay sớm hơn
nữa, do bị nhồi máu cơ tim, hay nhồi máu não, có thể
làm tắc mạch khắp nơi trong cơ thể.
LOGO
www.themegallery.com