Professional Documents
Culture Documents
Theo tỷ trọng + vai trò sinh học, chia lipoprotein ra các loại:
• Tỷ trọng rất thấp (VLDL): Vận chuyển triglycerid nội sinh mô,
sinh năng lượng.
• Như vậy:
• Tốc độ tổng hợp được kiểm soát bởi biến đổi β-Hydroxy-β-
methylglutaryl-CoA (HMG-CoA) thành acid mevalonic dưới tác
động của HMG-CoA-reductase.
• Vai trò sinh học: Nguyên liệu sinh tổng hợp các chất sinh
học: hormon steroid, vitamin D.
Tạo điều kiện cho sự tắc mạch, tạo mảng xơ vữa từ fibrin
lắng đọng ở các vị trí tổn thương mạch máu.
Có thể là yếu tố nguy cơ độc lập của mạch vành khi nồng độ
> 25 mg%.
THUỐC HẠ LIPID MÁU
3. Niacin
• Phát huy tác dụng trực tiếp, không cần qua thủy phân.
Lactone nomenclature: α-acetolactone, β-propiolactone, γ-
butyrolactone, and δ-valerolactone
Lovastatin
Lovastatin
• DĐH: Uống dễ hấp thu. Thủy phân ở gan cho sản phẩm hoạt tính.
• Chỉ định: Chứng tăng lipid/máu. Thích hợp độ IIa,b; bệnh co thắt
mạch vành.
• Tác dụng KMM: Đau đầu, mờ mắt, mất ngủ, mỏi cơ, đau
khớp; Suy chức năng gan, thận; đái tháo đường do suy tụy.
• Chống chỉ định: Suy gan, tụy; đái tháo đường; phụ nữ mang
thai.
2. Thuốc dẫn chất acid aryloxyisobutyric (nhóm fibrat)
• Tác dụng:
- Chỉ định: có triglycerid nội sinh cao và cholesterol cao sau khi
ăn kiêng không hiệu quả.
• Cơ chế hoạt động:
- Fibrate làm tăng hoạt tính của lipoprotein lipase trong tác
dụng thủy phân triglyceride từ VLDL.
- Các tác dụng khác: giảm tổng hợp cholesterol ở gan và làm
tăng bài tiết cholesterol ở mật.
- Thuỷ phân nhóm ester bằng dung dịch NaOH 0,2M, đun sôi:
• Chỉ định: Mức lipid/máu cao, thích hợp độ II-V. Uống cùng thức ăn
3. Niacin
Làm giảm quá trình sản xuất và giải phóng
lipoprotein tỉ trọng rất thấp (VLDL).
- Các loại nhựa trao đổi ion gắn với acid mật, tạo phức hợp không
hấp thu qua đường tiêu hóa => đào thải theo phân, lượng acid
mật được vận chuyển về gan, khiến các tế bào gan phải tổng hợp
acid mật từ cholesterol.
4. Nhóm resin (nhựa trao đổi ion): Cholestyramin, colestipol
- Sử dụng statin cùng với chất gắn kết acid mật làm tăng hiệu quả
giảm LDL.
5. Các acid béo omega 3
- Liều cao các acid béo omega-3 làm giảm tổng hợp VLDL.
- DHA và EPA còn ức chế sự este hóa của các acid béo khác và
tăng cường quá trình beta oxy hóa các acid béo ở trong gan.
Tạo acetyl-CoA
DHA: Docosahexaenoic
ALA: Alpha lipoic acid
EPA: Eicosapentaenoic acid
• Chế phẩm dược dụng:
Cầu thận
Quai Henle
Tái hấp thu nước, Na+
Hệ thống ống thận:xảy ra quá trình tái hấp thu và bài tiết
Quá trình tạo nước tiểu
Nước tiểu đầu sau khi được lọc ở cầu thận
còn nhiều chất dinh dưỡng được tái
hấp thu tại ống thận.
Trung bình mỗi ngày có khoảng 170 - 180 lít
nước tiểu đầu được tạo ra, sau khi tái hấp
thu chỉ có khoảng 1 - 2 lít nước tiểu thực sự
được hình thành.
Sự tạo thành nước tiểu
• Máu lọc qua cầu thận > tái hấp thu ở ống thận >
nước tiểu.
Lọt qua các chất ptl ≤ 68 000 Nồng độ chất hòa tan/
dịch lọc cầu thận trong huyết tương.
+ Tái hấp thu thành phần cần: Nước, glucose, acid amin,
khoáng...
(1). Tăng lưu lượng lọc qua cầu thận: Bị giới hạn.
(2). Dùng thuốc ức chế tái hấp thu Na+ ở ống thận gây lợi tiểu.
• Giải pháp (2) dễ thực hiện và cho hiệu qủa cao hơn.
Thuốc lợi tiểu
• Nhóm 5. Thuốc khác: Lợi tiểu thẩm thấu, dẫn chất xanthin
v.v...
b. Theo khả năng thải hoặc giữ kali:
- Phù do các nguyên nhân: suy thận, bệnh gan, ngộ độc...
- Mất cân bằng điện giải: Chủ yếu các nhóm thuốc thải
kali.
RN S SO2 NH2
D/c thiadiazol-1,3,4 :
Acetazolamid, Methazolamid
H2N SO2NH2
Sulfanilamid Cl
Cl
D/c m-disulfamoylbenzen:
Diclofenamid
ACETAZOLAMID
Tác dụng phụ: Hiệu lực lợi tiểu thấp, mất cân bằng điện
giải ít trầm trọng.
Nhóm II. Thuốc lợi tiểu thiazid và tương tự
• Liên quan cấu trúc-tác dụng: Để duy trì hoạt tính lợi tiểu:
• Hiệu lực lợi tiểu: Thấp liều dùng cao + uống nhiều lần /24 h.
Tên thuốc
• Cyclothiazid
• Bendroflumethazid
• Hydroclorothiazid
• Hydroflumethiazid
• Methyclothiazid
• Polythiazid
• Triclomethiazid
• Cơ chế tác dụng:
- Ức chế yếu tố nội tái hấp thu Na+ và Cl- ở đoạn đầu ống lượn
xa, làm tăng bài xuất NaCl, kéo theo nước (lợi tiểu).
Lý tính:
• Bột kết tinh màu trắng, không mùi; vị đắng nhẹ.
2. Quang phổ UV: Thường áp dụng cho các dạng bào chế.
R1 SO2NH2
H2NO2S SO2NH2
Cl R2 Cl
Tác dụng: Cùng cơ chế tác dụng như thuốc thiazid; hiệu lực
tương đương; thời hạn tác dụng dài hơn thuốc thiazid.
- Quinethazone: R2 = -H ; R3 = -C2H5
- Metolazone:
R2 = ; R3 = -H
CH3
Nhóm III. Thuốc lợi tiểu tác dụng quai Henle
Bumetamide 5 1
4 2
Piretanide
3
R4 R2
Azosemide R3
O
Aldosteron
O
O O NH
Cl N C NH C
NH2
H2N N NH2
O SCO CH3
Spironolaton Amilorid
Spironolacton
Định tính:
- Hòa tan vào acid sulfuric 50%: huỳnh quang xanh lục-
vàng/UV; đun nóng đỏ, khí SO2 bay lên (đen giấy chì
acetat).
Dược ĐH: Chuyển hóa thành canrenon mới phát huy tác
dụng. Phát huy tác dụng sau uống 2-3 ngày, kéo dài.
Spironolacton
Chỉ định:
- Phù: Phối hợp với thuốc lợi tiểu thải kali.
• Lọc hoàn toàn qua cầu thận; tái hấp thu không đáng kể, đạt
nồng độ cao, tăng áp suất thẩm thấu, kéo nước tăng nước
tiểu.
CH3
Tác dụng:
• Giãn cơ trơn phế quản, hưng phấn trung khu hô hấp.
• Kích thích tim và thần kinh tim; gây hạ huyết áp tĩnh mạch.
• Kích thích TKTW: < cafein. Lợi tiểu: Hiệu lực thấp.
Chỉ định: Hen, tắc nghẽn hô hấp. Phối hợp lợi tiểu.
Đánh giá hiệu lực thuốc lợi tiểu
• Tỷ số: lượng Na+ bài xuất (M)/tổng lượng Na+ lọc ở cầu
thận (N):