Professional Documents
Culture Documents
NƯỚC TIỂU
YV K44
A. HÓA SINH THẬN
KIDNEY
GIẢI PHẪU THẬN
Thận nằm trong ổ bụng, sau phúc
mạc. Thận phải thấp hơn thận trái.
Ở người trưởng thành sau 1 giờ có
thể lọc 60 (L) máu và có 7.5 (L) dịch
lọc được tạo ra. Thận nặng 150g,
kích thước 13x6x4cm. Mỗi thận có
khoảng 1,3 triệu nephron,
Mỗi nephron là một đơn vị độc lập
và chức năng.
1. CHỨC NĂNG CỦA THẬN
2 Thăng bằng
trong acid-base
4 Chuyển hóa của
thận
1.1 TẠO NƯỚC TIỂU
Creatinin
Độ thanh thải
Urê
2.1. XN CREATININ MÁU VÀ NƯỚC TIỂU
Cretinin thường được dùng làm chất đánh giá độ thanh thải của thận do
nó dễ dàng lọc qua cầu thận, không bị ống thận tái hấp thu, ống lượn xa bài tiết
một lượng không đáng kể.
Ccre=(U.V)/P
• U: Nồng độ creatinin trong nước tiểu (µmol/l)
• P: Nồng độ creatinin trong huyết tương (µmol/l)
• V: Thể tích nước tiểu (ml/ phút)
Đơn vị tính của Ccre là ml/phút
2.1.2. SỰ THAY ĐỔI ĐỘ THANH THẢI
PS
Tăng: gây thay đổi chức năng thận: ưu nắng
vỏ thượng thận
Na+
Giảm:
• Mất Na+ qua thận (bệnh đái tháo đường,
glucose máu cao, nhiễm cetonic máu)
• Dùng thuốc lợi tiểu quá nhiều, làm ức chế
tái hấp thu Na+ ở ế bào ống thận
G RO U
3.5 – 5.5 mmol/l
PS
Tăng: suy thận, vô niệu, viêm cầu thận cấp
hoặc mạn, bệnh Addison...
K+
Giảm: do nhiễm thể ceton trong đái tháo
đường: lúc đầu Kt tăng vì nhiễm toan và
suy thận, sau khi điều trị thì chức năng bài
tiết của ống thận đã tốt thì K+ lại giảm
hoặc do dùng thuốc lợi niệu quá nhiều làm
tăng thải trừ K+
G RO U
1.0 – 1.3 mmol/l
PS
Ca2+ Giảm canxi gặp trong hội chứng thận
hư (chủ yếu giảm canxi không ion hóa
gắn với protid) vì mất qua nước tiểu
cùng với protein.
G RO U
60-80 g/l
PS
Giảm bệnh lí Bệnh thận khi màng lọc cầu
Protei thận bị tổn thương. VD:
- Viêm cầu thận cấp do các nguyên nhân
n máu - Viêm cầu thận mạn
- HCTH, đặc biệt là thận hư nhiễm mỡ
G RO U
0-0,2g/24h, 1-14mg/Dl 24h
PS
Protein
nước Đạm niệu: Gặp trong Viêm cầu thận
cấp, HCTH, tăng HA ác tính…
tiểu
G RO U
35- 50g/L
PS
Albumi
Giảm trong Viêm cầu thận cấp, HCTH,
n máu suy dinh dưỡng, đói
G RO U
Microalbumin và Albumin NT
35- 50g/L
PS
80%
90%
3. THAY ĐỔI CHỈ
SỐ SINH HÓA 60%
62%
3.1 SUY THẬN CẤP
• Bổ thể huyết tương giảm trong 24h trước khi hồng cầu niệu xuất hiện
• Bổ thể huyết tương tăng đến giá trị bình thường trong vòng 8 tuần khi
hồng cầu niệu giảm.
• Kháng thể màng đáy cầu thận xuất hiện trong máu (50% bệnh nhân)
3.4. VIÊM CẦU THẬN CẤP
• Chẩn đoán có thể được thiết lập qua 2 chỉ số: HC niệu + Protein niệu
• Theo dõi diễn tiến bệnh bằng protein niệu vào khoảng 0,2-3g/24h
• Albumin/globulin <1
• Cặn Addis: 100.000-500.000/1 phút; bạch cầu 20.000/phút.
• Có thể xuất hiện trụ hồng cầu.
• Ure máu bình thường hoặc tăng nhẹ, ít dùng tiên lượng khi không vượt
quá 1g/L
• Creatinin máu tăng
3.5. VIÊM CẦU THẬN MẠN
Anion Clo, P, S
CHẤT VÔ CƠ
Ure: 20 – 30g/24h
Creatinin: 20-25mg/kg
2.Mẫu nước tiểu sáng sớm Đa số các trường hợp Lấy nước tiểu vào sáng sớm
Lấy nước tiểu giữa dòng
3.Mẫu nước tiểu 24h Các XN cần định lượng các BN ngủ dậy, tiểu hết, thu thập nước tiểu
chất trong nước tiểu trong 24h tiếp theo
Bảo quản ở t0 20-25 0 C
4.Mẫu nước tiểu qua sonde BN lơ mơ, hôn mê Kỹ thuật đặt sonde tiểu
Đang có đặt sonde tiểu
5.Mẫu nước tiểu qua chọc hút bàng BN không thể đặt sonde tiểu Kỹ thuật chọc hút bàng quang trên
quang trên xương mu xương mu.
2.2. TỔNG PHÂN TÍCH NƯỚC
TIỂU 10 THÔNG SỐ BẰNG
QUE NHÚNG
ƯU ĐIỂM
1. Lấy mẫu nước tiểu 2. Nhúng que nhúng vào nước tiểu,
các ô đều phải ngập trong nước tiểu
3. Lấy que ra, quẹt cạnh que lên thành 4. Chờ khoảng 30s, so màu với bảng
ống để loại nước tiểu thừa màu
CÁCH ĐỌC KẾT QUẢ
Toan Kiềm
Ăn nhiều thịt
Ăn nhiều rau
Sinh lý Vận động nhiều
Sau bữa ăn
Tăng Giảm
Mất nước
Dùng thuốc lợi tiểu
Tăng tiết ADH
Đái tháo nhạt
Đái tháo đường
Suy thận mạn
Viêm cầu thận cấp
KETON
1. Lấy mẫu nước tiểu 2. mẫu nước tiểu được trộn đều (10-
15ml)được quay ly tâm 2000-3000
vòng trong 5 phút