Professional Documents
Culture Documents
Bao Bowman
Cầu thận Búi mao mạch
Màng lọc cầu thận
Nephron Ống lượn gần
Quai Henle
Ống thận
Ống lượn xa
Ống góp
SỰ BÀI XUẤT NƯỚC TIỂU: Số lượng bình thường: 0,5–2 lít/ 24h
◦ Quá trình tái hấp thu diễn ra trên toàn bộ ống thận: có những chất
được tái hấp thu hoàn toàn, có những chất được tái hấp thu một
phần, có những chất không được tái hấp thu.
Sơ đồ các chất được tái hấp thu và bài tiết ở thận
III. Vai trò thăng bằng acid-bazo
1. Thận tái hấp thu bicabonat
VitaminD3
(Cholecalciferol)
25-Hydroxylase
(Gan)
25-Hydroxycholecalciferol
(Calcidiol)
1α-Hydroxylase
(Thận)
1,25-Dihydroxycholecalciferol
(Calcitriol)
CALCITRIOL
Cả 2 chất 25-Hydroxycholecalciferol và
1,25-Dihydroxycholecalciferol đều có hoạt tính sinh học nhưng
1,25-Dihydroxycholecalciferol mạnh hơn 25-Hydroxycholecalciferol
100 lần.
Tác dụng:
Tại xương: tăng tế bào tạo xương, tăng hoạt động tạo
xương, tăng nhập và huy động Calci và Phospho ở
xương.
Tại ruột: tăng hấp thu Calci và Phospho.
Tại thận: tăng tái hấp thu Calci ở ống thận.
PROSTAGLANDIN
• Prostaglandin (PG) có nguồn gốc chuyển hóa từ
Acid arachidonic, được xúc tác bởi Cyclooxygenase
(COX).
• Ở thận các chất này được tổng hợp ở các vị trí khác nhau,
bao gồm cầu thận nội mô mạch máu, tế bào ống góp ở
phần vỏ và tủy, các tế bào khoản kẽ phần tủy thận.
• PG ở thận có nhiều vai trò tại chỗ, nhưng tác động hệ
thống ít.
• Các loại PG: Các PG kinh điển, Prostacyclin,
Thromboxan,…
PROSTAGLANDIN
Tác động của PG ở thận:
• PG tác dụng lên cả ống thận lẫn
mạch máu, kích hoạt nhiều thụ thể
khác nhau dẫn đến các tác dụng
khác nhau của cùng một PG
• PG ở thận chủ yếu là yếu tố gây
giãn mạch giảm thiểu sự thiếu
máu thận.
Các thuốc NSAIDs không chọn
lọc có thể gây thiếu máu cục bộ
thận và có thể gây suy thận trên
nền một tình trạng bệnh khác, đặc
biệt là các rối loạn giảm thể tích.
PROSTAGLANDIN
• Hoạt động gây giãn mạch còn làm giảm kháng
lực hệ thống.
• Bởi vậy việc dung NSAIDs trên bệnh nhân
THA đang được điều trị lợi tiểu hay chẹn β
hoặc ƯCMC có thể gây tang HA trung bình
(3-5 mmHg).
• Sự tăng kháng lực mạch máu có thể gây bất
lợii đối với bệnh nhân suy tim tiến triển
(Tăng hậu gánh).
PROSTAGLANDIN
• PG có tác dụng kích thích sự tiết renin.
Đáp ứng này bị khóa bởi NSAIDs.
Giảm thải K+ dẫn đến tăng nồng dộ K+ huyết
tương.
PROSTAGLANDIN
• ADH gây tăng sản xuất
PG chống lại tác động
lên ASTT và mạch máu
của ADH.
Việc dùng NSAIDs làm
ADH giải phóng quá
mức có thể gây nên tình
trạng giảm Na+ huyết
tương.
PROSTAGLANDIN
• PG tác động lên giảm tái hấp thu Na+ , có vai trò
ở trạng thái giảm thể tích máu (Khi Na+ tang)
PG bị ức chế có thể thúc đẩy sự giữ lại của
Na+
ĐÁNH GIÁ
CHỨC NĂNG THẬN
URE-
năng thận
Mức lọc cầu
thận
NGAL
ACID URIC
CYSTATIN C
Ure Creatinin
I. Ure máu
Bình thường: 2.5 – 7.5 mmol/L.
Gan Thận
Ngoại sinh
oTH3 : Protein tăng, gan bình thường , thận giảm chức năng
Hội chứng gan thận cấp tính (viêm gan, viêm thận)
Tiểu đường giai đoạn suy thận.
Bỏng nặng do:
• Giảm khối lượng tuần hoàn => giảm khả năng lọc của cầu
thận
• Đau => gây co mạch thận làm thiếu máu
• Thoát huyết tương nhiều làm nghẽn mao mạch cầu thận
II. Creatinin máu
Bình thường: Nam: 62-120 Umol/l.
Nữ: 53-100 Umol/l.
Arginin + Glycine
Glycocyamin
Methionin
Gan Homocystein
Creatin C Creatin phosphate
ATP ơ ADP
CREATININ
Bệnh lý:
• Cường giáp, gút ,tăng bạch cầu
Xét các trường hợp
TH2: Cơ bình thường, thận giảm chức năng
Các bệnh lý liên quan đến cầu thận và ống
thận như:
2. Co tiểu động mạch đến làm giảm máu đến thận và làm
giảm áp suất trong mao mạch cầu thận nên làm giảm lưu
lượng lọc. Giãn tiểu động mạch đến gây tác dụng ngược lại
Bệnh lý:
Tổn thương và xơ hóa -Suy thận cấp, suy thận mạn,
nephron viêm cầu thận cấp, viêm cầu
thận mạn
Bệnh lý:
- Xơ vữa động mạch thận
Giảm lượng máu tới thận
- Giảm cung lượng tim: suy tim,
chèn ép tim, loạn nhịp nặng nề
- Được lọc ở cầu thận, tái hấp thu hoàn toàn ở ống
lượn gần, bài tiết ở ống lượn xa
- Bình thường nồng độ acid uric trong nước tiểu
đạt mức 2,2 – 5,5 mmo/L/24h
- Tăng : chế độ ăn nhiều thịt, nồng độ axit uric
trong máu tăng
- Giảm: Theo chế độ ăn nhiều rau
VI. CYSTATIN C
1. Đại cương:
- Là 1 protein kiềm, gồm 120 gốc axitamin, không glycosyl
hóa, có ở hầu hết các mô và dịch thể
- Cấu trúc: Một chuỗi xoắn alpha ngắn và 1 chuỗi xoắn alpha
dài nằm trên 1 bản beta chứa sợi lớn đối song song
•
2. Trị số bình thường của cystatin C:
Trong huyết tương và huyết thanh cũng tương tự là 0,8- 2,5 mg/l
Xanh
• Sử dụng xanh metylen trong nhiễm trùng tiết
niệu
• Trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas
aeruginosa)
• Biliverdin: bệnh gan
• Vitamin B nhiều
3. Mùi:
Bất thường:
• Mùi khai: có mùi khai sau khi tiểu do nhiễm trùng
đường tiết niệu do vi khuẩn thường là proteus
• Mùi hôi: phụ nữ có thai, ung thư bàng quang, ung thư
thận
• Mùi aceton: mùi trái cây chín hay gặp trong ĐTĐ
nhiễm ceton
4. Tỷ trọng nước tiểu: Đánh giá khả năng cô đặc hay loãng
của nước tiểu
Bình thường: 1,003-1,030
Thay đổi tỉ trọng do sinh lý:
Thay đổi
bệnh lý
Kiềm hóa do nôn ói
làm nước
tiểu kiềm
Lao hệ niệu
1- Tỉ trọng (SG)
2- PH
3- BILIRUBIN
*Bilirubin (sắc tố mật) có nguồn gốc chủ yếu từ quá trình phá hủy
các hồng cầu
II 10 THÔNG SỐ NƯỚC TIỂU
3- BILIRUBIN
4- UROBILINOGEN/ BILIRUBIN
Bilirubin và urobilinogen có
Urobilinogen
thể giúp phân biệt giữa tan
Bilirubin
niệu
niệu
máu, bệnh gan, tắc mật
Bệnh gan + +
Tắc mật + -
II 10 THÔNG SỐ NƯỚC TIỂU
5 – HỒNG CẦU
Là tình trạng các tế bào hồng cầu xuất hiện trong nước tiểu, có
thể nhìn thấy hoặc không gọi chung là tiểu ra máu hay đái máu
ĩa
ngh
h Đái máu đại thể:tình trạng xuất hiện hồng cầu
Địn
Rbc
ERY (+) Hemoglobin
Myoglobin
II 10 THÔNG SỐ NƯỚC TIỂU
5-HỒNG CẦU
Nguyên
nhân
5-HỒNG CẦU
Nguyên nhân:
HC niệu trước thận: HC niệu tại thận: tổn HC niệu sau thận:
Rất hiếm gặp: rối thương màng lọc cầu Do vỡ mạch máu vào
loạn đông máu, gây thận, bất kì đoạn đường dẫn niệu, hay
xuất huyết toàn thân nephron đều chảy máu gặp: sỏi, viêm nhiễm ở
trong đó có thận vào lòng ống thận, đài bể thận, bàng
gặp: Viêm cầu thận, quang, niệu quản hoặc
viêm ống thận, … do chấn thương
* Dấu hiệu cho thấy: có nhiễm trùng đường tiểu, sỏi thận, xuất huyết từ bàng
quang hoặc bướu thận
* Yếu tố gây nhiễu: do quá trình lấy và bảo quản nước tiểu, que thăm dò chất
lượng giảm, dương tính giả (lẫn máu kinh nguyệt, mất nước, vận động nhiều,
chất oxy hóa hemoglobinuria), âm tính giả (dùng vitamin C liều cao)
II 10 THÔNG SỐ NƯỚC TIỂU
5-HỒNG CẦU
6-BẠCH CẦU
Dấu hiệu giúp phát hiện nhiễm trùng đường niệu
7-NITRIT
II 10 THÔNG SỐ NƯỚC TIỂU
8- GLUCOSE
- Glucose được lọc qua cầu thận nhưng được tái hấp thu hoàn toàn ở ống
lượn gần.
- Ngưỡng tái hấp thu glucose của thận là 180mg/dL hay 8.9 – 10mmol/L.
8-GLUCOSE
- Đặc hiệu: cho glucose, không cho phản ứng (+) với các loại đường
khác.
- Chỉ số cho phép: 50-100mg/dL hoặc 2.5 – 5mmol/L.
8-GLUCOSE
9- KETONES
- Ketones là chất bất thường trong nước tiểu và là sản phẩm chuyển hóa của
Lipid.
- Chỉ số cho phép: 2.5-5 mg/dL hoặc 0.25-0.5 mmol/L.
9- KETONES
- Ketones (+) khi:
+ Sinh lý: Đói, chế độ ăn ít Carcohydrate, chế độ ăn nhiều Lipid.
+ Bệnh lý : Nhiễm cetone acid do ĐTĐ hoặc rượu.
G máu 80mg/dL
Đói
G niệu (-)
Chế độ ăn ít Car
Ketones niệu (+)
G máu 140mg/dL
G niệu (+) Toan Ketones ĐTĐ
Ketones niệu (+)
II 10 THÔNG SỐ NƯỚC TIỂU
9 - KETONES
Acetone
β-hydroxy butiric
10- PROTEIN
10- PROTEIN
Protein niệu thoáng qua: xuất hiện không thường xuyên, lượng ít.
10- PROTEIN
- Test Protein thường quy chỉ phát hiện được Albumin, không phát hiện
được Globulin và các Pr TLPT thấp.
- Chỉ số cho phép: 7.5-20mg/dL hoặc 0.075-0.2 g/L.
Khởi động
Phức hợp Theo tuần hoàn Lắng đọng
Nhiễm khuẩn quá trình
KN-KT ở cầu thận
viêm
Pr H
Pr niệu
giảm nhẹ/
giảm nhanh
bình thường
VIÊM CẦU THẬN CẤP
1. XN nước tiểu
- Tiểu máu đại thể
- Lượng nước tiểu giảm: 300 – 500ml/24h
- Protein niệu có thể tăng: 6 – 8g/24h, giảm nhanh và thường dưới 2g/24h
- Trụ HC, trụ BC, trụ hạt
- Tỉ trọng nước tiểu cao: 1,020
- Ure, cre NT giảm (độ thanh thải giảm)
2. XN máu
- Hệ số lọc cầu thận giảm
- Ure, cre máu bình thường hoặc tăng
- Protein máu giảm hoặc bình thường
- Bổ thể giảm
- Kháng thể kháng liên cầu tăng (ASLO, ASK…)
VIÊM CẦU THẬN MẠN
Tổn thương mạch máu cầu thận kéo dài > 3 tháng
Do biến chứng VCT cấp
Sau nhiễm VK, VR, quá mẫn typ III
Bệnh tự miễn
Bệnh hệ thống?
VIÊM CẦU THẬN MẠN
Cơ chế bệnh sinh
Cơ chế miễn dịch
Khởi động
Phức hợp Theo tuần hoàn Lắng đọng TB cầu thận
quá trình Xơ hóa
KN-KT ở cầu thận phân triển
viêm
• Thể phân triển tràn lan
• Thể phân triển từng ổ • Thể viêm cầu màng
• Thể phân triển màng đáy • Thể phân triển tế bào mesangial
Chẩn đoán
• Do tắc nghẽn dòng chảy ra ngoài thận: Sỏi, u, phì đại tuyến tiền
liệt…
Sau thận
SUY THẬN CẤP TRƯỚC THẬN
Cơ chế bệnh sinh
Thiểu niệu/Vô
PL =PH –(Pk + PB) niệu=> Tỉ trọng↑
Giảm thể tích máu
PH ↓ => PL ↓
(xuất huyết,…)
Cre máu ↑
Giảm lượng Cre niệu ↓
máu đến thận
↓ GFR
Giảm cung lượng
tim (suy tim sung
huyết, …) Ure máu ↑
Ure niệu ↓
Ống thận ko có
tổn thương=> tái
Giảm đường kính ĐM hấp thụ
thận (hẹp ĐM thận,
co thắt ĐM thận) Na máu ↑
K máu ↓
SUY THẬN CẤP TRƯỚC THẬN
1. XN nước tiểu
- Số lượng: Thiểu niệu hoặc vô niệu
- Tỷ trọng: Tăng > 1,020
- Cặn niệu: Bình thường
2. Chỉ số
Trước thận
Chỉ số (Chức năng)
Ure máu Tăng
*BUN (blood urea nitrogen) Cre máu Tăng
là lượng ni tơ trong máu BUN/Cremáu >20
dưới dạng urea
*BUN (g/L)=Ure*(28/60) Ureniệu /Uremáu >10
*Ure (g/L)=BUN*(60/28)
Creniệu /Cremáu >40
Na/K niệu <1
MLCT <60 ml/phút
SUY THẬN CẤP TẠI THẬN
Cơ chế bệnh sinh
(Viêm, hoại tử ống thận cấp)
Thiểu niệu/ vô niệu
PL =PH –(Pk + PB)
Thiếu máu cục bộ, PB ↑=> PL ↓
nhiễm độc,.. Ure máu ↑↑
Cre máu ↑↑
Tế bào ống thận Tăng áp lực
Tắc nghẽn Ure niệu ↑
thiếu O2, viêm trong lòng Giảm GFR
lòng ống Cre niệu ↑
ống thận
thận
giảm áp
TB ống thận chết và suất lọc K niệu ↓
bong tróc ra, ứ
đọng trong lòng ống
RL chức năng bài Na niệu ↑
thận
tiết, hấp thu của ống
thận
Tỷ trọng nước tiểu ↑
SUY THẬN CẤP TẠI THẬN
1. XN nước tiểu
- Số lượng: Thiểu niệu hoặc vô niệu
- Tỷ trọng: Tăng
- Cặn niệu: Trụ hạt màu nâu bẩn, trụ tế bào ống thận, trụ hồng cầu, hồng cầu, bạch cầu,
protein niệu
Tỷ trọng NT ↑
SUY THẬN CẤP SAU THẬN
1. XN nước tiểu
- Số lượng: Thiểu niệu, vô niệu
- Tỷ trọng: Tăng
- Cặn niệu: tế bào ống thận hoại tử, bong ra
Sau thận
2. Chỉ số Chỉ số
Giai đoạn đầu Giai đoạn sau
Ure máu Tăng Tăng
Cre máu Tăng Tăng
BUN/Cremáu >15 <15
Ureniệu /Uremáu <10 <10
Creniệu /Cremáu <20 <20
Na/K niệu <1 >1
MLCT <60 ml/ph <60ml/ph
SUY THẬN CẤP
Sau thận
Trước thận Tại thận
Chỉ số (Chức năng) (Thực thể) Giai đoạn đầu Giai đoạn sau
2.XN máu
- Protein TP: <60g/L
- Albumin: <30g/L
- α2 globulin tăng cao
- Lipoprotein tăng : LDL, VLDL, Cholesterol, Triglycerid
NHIỄM ĐỘC THAI NGHÉN
Là tình trạng bệnh lý do thai nghén gây ra trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ
Tăng huyết áp
Phù
Protein niệu
NHIỄM ĐỘC THAI NGHÉN
Cơ chế bệnh sinh
Suy gan Màng rụng tử cung Tử cung căng giãn Tăng tiết ADH
TĂNG HUYẾT ÁP
NHIỄM ĐỘC THAI NGHÉN
1. XN nước tiểu
- Protein niệu: vết đến rất rõ (15-20g/24h)
- Trụ trong, trụ hạt
2. XN máu
- Acid uric huyết thường tăng
(Giảm độ thanh thải thận của
urat)
VIÊM THẬN KẼ
Viêm thận kẽ, còn được gọi là viêm
thận mô kẽ, là tình trạng viêm vùng
thận được gọi là kẽ thận, bao gồm
một tập hợp các tế bào, chất nền
ngoại bào và chất lỏng xung quanh
ống thận
Nguyên nhân
chủ yếu
Nhiễm Không do vi
trùng khuẩn
(Viêm thận (Viêm thận
– bể thận) kẽ)
VIÊM THẬN KẼ CẤP TÍNH (AIN)
Nguyên nhân:
- Medication: 2/3 cases
- Infection: 10 – 15% of cases
- Systemic condition: 10 – 15% of cases
- Idiopathic: 5 – 10% of cases
VIÊM THẬN KẼ CẤP TÍNH (AIN)
Cơ chế bệnh sinh
VIÊM THẬN KẼ CẤP TÍNH (AIN)
Tăng thể tích
Chèn ép Thiếu máu
mô kẽ thận