Professional Documents
Culture Documents
Trình bày:
BS.CK1: Huỳnh Thị Ánh Tuyết
MỤC TIÊU:
1. Biết được nhu cầu nước và điện giải cơ bản ở
trẻ em.
10 kg kế tiếp 50 ml/kg
Tối đa: nam: 2,5l/ngày; nữ : 2l/ngày (nếu không có dịch mất bất thường).
Mỗi 100 ml nước
• Na: 3mEq
• K: 2 mEq
• Ca: 1 mEq
• Mg: 1 mEq
THÀNH PHÂN CÁC CHẤT ĐIỆN GIẢI
TRONG DỊCH CƠ THỂ
Chlor
Natri (mEq/l) Kali (mEq/l)
Dịch (mEq/l)
Dạ dày 20-80 5-20 100-150
Tụy 120-140 5-15 90-120
Ruột non, mật 100-140 5-15 90-130
Mở hồi tràng 45-135 3-15 20-115
Tiêu chảy 10-90 10-80 10-110
Bỏng 140 5 110
NATRI:
Hạ natri máu
1
• Nguyên nhân
2
• Yếu tố ảnh hưởng
3
• Lâm sàng
4
• Cận lâm sàng
5
• Điều trị
1. NGUYÊN NHÂN
Giảm nhẹ: đau đầu, buồn nôn, nôn, co cứng cơ, ngủ gà,
kích thích, mất định hướng, giảm phản xạ.
Não: biểu hiện phụ thuộc vào nồng độ và tốc độ giảm,
giảm natri nước từ huyết tương vào não phù não
Trong điều trị: nếu tăng natri nhanh, osmol máu tăng
nhanh mất nước tế bào não hội chứng thoái hóa
myelin do áp suất (central pontine myelinolysis).
Triệu chứng gợi ý nguyên nhân: mất nước, ói, tiêu chảy,
sử dụng lợi tiểu, thuốc liên quan ADH, tiểu ít, uống quá
nhiều nước, tiền căn bệnh lý, phù, truyền lipid…
4. CẬN LÂM SÀNG
5.3 Bệnh nhân có dấu hiệu mất nước nặng và natri < 130 mEq/L.
Natriclorua 0,9% truyền tĩnh mạch theo phác đồ điều trị mất nước cho
đến khi có chỉ định bù dịch bằng đường uống.
Theo dõi ion đồ mỗi 4 giờ cho đến ổn định hoặc bù đường uống
5. ĐIỀU TRỊ
5.4 Bệnh nhân không sốc, không dấu hiệu mất nước nặng:
Hạ natri máu nặng có biểu hiện thần kinh (co giật, hôn mê):
Truyền natri clorua 3% 3-5ml/kg qua bơm tiêm trong 10-15 phút ( Na
máu tăng 2,5- 4 mEq/l).
*Sau đó kiểm tra ion đồ, nếu Natri máu còn thấp thì lặp lại liều thứ 2
cho đến khi hết triệu chứng .
Mục tiêu là tăng 5 mEq/l trong giờ đầu ( không quá 8-9 mEq/l trong
24h đối với hạ Natri cấp tính và 6- 8 mEq/l / ngày đối với hạ Natri máu
mãn).
Chú ý: khi không xác định cấp tính hay mạn tính thì điều trị như mãn
tính.
5. ĐIỀU TRỊ
5.4 Bệnh nhân không sốc, không dấu hiệu mất nước nặng:
Hạ natri máu không biểu hiện thần kinh:
Điều chỉnh thường trong vòng 48 giờ.
Không tăng natri máu quá nhanh, không quá < 0,5 mEq/l/giờ.
Lượng natri thiếu cần bù:
Na+ thiếu = 0,6 × cân nặng (kg) × (Na mong muốn - Na+ đo được)
Na+ cho trong 24 giờ = Na thiếu + nhu cầu Na
Lượng natri theo nhu cầu: 3 mEq/100 mL dịch.
Cách dùng: 1/2 TTM trong 8 giờ đầu, 1/2 truyền trong 16 giờ kế tiếp.
5. ĐIỀU TRỊ
Nếu hạ natri do quá tải dịch hoặc tiết ADH không thích hợp (Natri/nước
tiểu > 20 mEq/L và nồng độ Osmol máu thấp < 280mosm/L, Osmol nước
tiểu cao > 100 mosm/L, tỉ trọng nước tiểu tăng > 1,020).
Không cần bù natri (trừ khi hạ natri máu có biểu hiện thần kinh)
Hạn chế dịch 60% nhu cầu
Dịch Natrichlorua 0,9% trong dextrose 5%
Furosemid 0,5 mg/kg TM
NATRI:
1
• Nguyên nhân
2
• Lâm sàng
3
• Điều trị
1. NGUYÊN NHÂN
Mất nước:
+Thận: đái tháo nhạt do thận, đái tháo nhạt do thần kinh, lợi tiểu,
bệnh lý ống thận, tiểu đường
+Mất nước không nhận biết: sốt, bỏng, gắng sức, thở nhanh
+Mất nước qua đường tiêu hóa: tiêu chảy, ói,…
Giảm cung cấp nước
Nhập nhiều muối
2. LÂM SÀNG
Chủ yếu trên hệ thần kinh gồm: ngủ gà, rối loạn tâm thần, co
giật
Vọp bẻ, giảm phản xạ gân cơ sâu, suy hô hấp
3. ĐIỀU TRỊ
3. ĐIỀU TRỊ
Nếu thể tích dịch ngoại bào bình thường có thể cho furosemid 1mg/kg TM hoặc
TB lần đầu và lặp lại mỗi 6 giờ nếu cần.
Natri máu 150-160 mEq/l: dùng Natriclorua 0,45% in dexttrose 0,45%
Nati máu > 165 mEq/l: dùng natricloua 0,9%.
Natri máu > 175 mEq/l: chọn dung dịch có natri thấp hơn Natri máu 10- 15
mEq/l.
VD Bn 10 kg, nhập viện vì mất nước 10%, Natri máu 156mEq/l
Lượng nước mất tổng cộng là 1 lít
Nước tự do mất: 4x 10x (156-140)= 640 ml
Isotonic loss: 1000- 640= 360 ml
Bn được truyền 20 ml/kg bolus Natriclorua 0,9% (200ml),
1 Hạ kali máu
1
• Nguyên nhân
2
• Biểu hiện Lâm sàng
3
• Chuẩn đoán
• Xử trí
1. NGUYÊN NHÂN
Dự trữ
Dự trữ giảm
bình thường
Huyết áp bình thường
Tăng huyết áp
Thận Ngoài thận
Bệnh lý mạch Toan hóa ống thận Mất qua da Kiềm chuyển hóa và
máu thận Hội chứng Fanconi Mất qua tiêu hóa hô hấp
Tăng Renin Hội chứng Bartter Lạm dụng thụt tháo Cường insulin
Tăng Tiểu đường nhiễm Lạm dụng thuốc Bạch cầu cấp
mineralocorticoi ceton nhuận trường β2catecholamine
d Kháng sinh Chán ăn thần kinh Liệt chu kì có tính gia
Hội chứng Lợi tiểu Dinh dưỡng kém đình do hạ K+ máu.
Cushing Amphotericin B Thuốc: ngộ độc kim
loại nặng như
barium( block kênh
kali), risperidone,
chloroquin
Xét nghiệm
↑ K+ niệu ↑ K+ niệu ↓ K+ niệu ↑ K+ niệu
2. LÂM SÀNG
Biểu hiện lâm sàng: yếu/liệt cơ vân, liệt ruột, rối loạn nhịp
tim. Thay đổi trên ECG: chậm khử cực, sóng T thấp hoặc
không có sóng T, có thể có sóng U.
3. CHUẨN ĐOÁN
1
• Nguyên nhân
2
• Biểu hiện Lâm sàng
3
• Xử trí
1. NGUYÊN NHÂN
Biểu hiện lâmsàng: yếu cơ vân, dị cảm, thay đổi trên ECG tùy theo
mức tăng kali:
Sóng T cao nhọn
Mất sóng P, QRS giãn rộng
ST chênh xuống với QRS giãn rộng sau đó
Chậm nhịp tim, block nhĩ thất, loạn nhịp thất, xoắn đỉnh, ngưng tim
3. XỬ TRÍ
1. Loại bỏ K+ trong chế độ ăn và dịch 1. Calcium gluconate 100 mg/kg/liều ~ 1mL/kg/liều trong
truyền. 3-5 phút TM. Có thể lặp lại trong 10 phút, giúp ổn định
màng tế bào cơ tim (không làm giảm K+ trong huyết
2. Ventolin khí dung:<25kg: 2,5 mg, thanh).
25-50 kg: 5 mg; >50kg: 10mg
2. Sodium bicacbonate 1 - 2 mEq/L/kg (TM) trong 3-5 p.
3. Kayexalate 1g/kg :pha nước cất Không dùng chung đường chích với Calcium gluconate
uống hoặc thụt tháo mỗi 4 giờ. (đuổi dây dịch truyền bằng Normal sailine)
Hoặc truyền liên tục Insulin (Regular) 0,1 UI/kg/ giờ pha
với gluco 5% 1 – 2 mL/kg/giờ (theo dõi đường huyết)
4. Lọc thận nếu điều trị nội khoa không đáp ứng.
6. Kayexalate
CALCI:
Ca toàn phần
Non tháng 1,55- 2,75 mmol/L
0-10 ngàytuổi 1,9-2,6 mmol/L
10 ngày - 24 tháng tuổi 2,25-2,75 mmol/L
2-12 tuổi 2,2-2,7 mmol/L
12-18 tuổi 2,1-2,55 mmol/L
Ca ion hóa
0-1 tháng 1,0-1,5 mmo/L
1-6 tháng 0,95-1,5 mmo/L
1-18 tuổi 1,22-1,37 mmo/L
CALCI:
1 • Hạ calci máu
1
• Nguyên nhân
2
• Biểu hiện Lâm sàng
3
• Chuẩn đoán
4
• Xử trí
• Lưu ý
1. NGUYÊN NHÂN
Biểu hiện lâm sàng:co cứng, rối loạn thần kinh-cơ với yếu, dị
cảm, vọp bẻ, thay đổi trạng thái tâm thần, co giật, co thắt thanh
quản, loạn nhịp tim.
ECG thay đổi: QT dài
Dấu hiệu Trouseau
Dấu hiệu Chvostek
3. CHẨN ĐOÁN
Những triệu chứng hạ calci máu có thể khó đáp ứng với
việc bổ sung calci do tình trạng hạ magne máu.
Hạ phosphate máu nặng nên được xử trí trước khi điều
chỉnh hạ Calci máu do nguy cơ sỏi thận, mô bị calci hóa
nếu [Ca2+ toàn phần] + [PO43-] ≥ 55.
2 • Tăng calci máu
1
• Nguyên nhân
2
• Biểu hiện Lâm sàng
3
• Chuẩn đoán
4
• Xử trí
1. NGUYÊN NHÂN
Bệnh lý ác tính
Bất động kéo dài (tăng hoạt tính của hủy cốt bào, giảm
quá trình tạo xương).
Lợi tiểu thiazide
Hoại tử mỡ dưới da
1. NGUYÊN NHÂN
Hội chứng William (rối loạn di truyền TK hiếm gặp, gây khó
khăn trong học tập, canxi máu và nước tiểu cao, tính cách
hướng ngoại rõ rệt, kỹ năng giao tiếp tốt, sống mũi thấp, tim:
hay kèm hẹp ĐMC và ĐMP, CHA)
Bệnh u hạt (sarcoidosis)( thường gặp ở Bắc Âu, sự trưởng
thành các tế bào viêm nhiễm ở các khu vực khác nhau của cơ
thể, thường phổi, bạch huyết, mắt,da, có thể ảnh hưởng đến
chuyển hóa canxi)
Cường giáp
Hội chứng kiềm do uống nhiều sữa có hàm lượng Calci cao
2. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Biểu hiện lâm sàng:yếu cơ, kích thích, ngủ gà, co giật, hôn mê, vọp bẻ
cơ bụng, biếng ăn, nôn ói, tiểu nhiều, uống nhiều, sỏi thận, viêm tụy,
thay đổi trên ECG (QT ngắn).
3. CHẨN ĐOÁN
Hạ magne máu
Tăng magne
máu
Hạ magne máu
1
• Nguyên nhân
2
• Biểu hiện Lâm sàng
3
• Chuẩn đoán
4
• Xử trí
1. NGUYÊN NHÂN
Tăng mất qua đường niệu: toan hóa ống thận, thuốc lợi tiểu, tăng calci máu,
hóa trị liệu, dùng những chất kích thích adrenergic mạn tính.
Tăng mất qua đường tiêu hóa: hội chứng kém hấp thu, suy dinh dưỡng
nặng, tiêu chảy, nôn ói, hội chứng ruột ngắn.
Nội tiết: đái tháo đường, rối loạn chức năng tuyến phó giáp, cường
Aldosterone.
Giảm cung cấp: truyền tĩnh mạch dung dịch không chứa Mg kéo dài.
2. LÂM SÀNG
chán ăn, nôn ói, yếu cơ, trầm cảm, rối loạn tâm lý, tăng phản xạ, co cứng
bàn tay, chân, rung giật, tetany, thay đổi ECG (nhịp nhĩ, thất lạc chỗ, xoắn
đỉnh).
3. CHUẨN ĐOÁN
Magne sulfate 15% (2,5 mEq Magne/mL hay 1,25 mmol /mL) 1 ống
1,5g Magnesunfate trong 10ml.
Hạ Mg/Ca máu: 25-50 mg/kg/liều mỗi 4-6 giờ, tối đa 2
liều đơn (TM, TB); 100-200 mg/kg/liều x 4 lần/ngày
(uống)
Liều nhu cầu hằng ngày: 0,5- 1 mEq/kg/ngày.
Cấp: magne sulfate
Mạn: magne oxide hoặc magne sulfate
Tăng magne
máu
1
• Nguyên nhân
2
• Biểu hiện Lâm sàng
3
• Chuẩn đoán
4
• Xử trí
1. NGUYÊN NHÂN
2. LÂM SÀNG
Giảm phản xạ gân sâu, ngủ gà, lú lẫn, suy hô hấp (1 vài ca đặc biệt: trẻ sanh non/mẹ có
dùng magne sulfate để giảm cơn gò, nhưng sẽ về bình thường trong vòng 72 giờ).
3. CHẨN ĐOÁN
4. XỬ TRÍ
1 2
• Hạ • Tăng
phosphote phosphote
máu máu
Hạ phosphote máu
1
• Nguyên nhân
2
• Biểu hiện Lâm sàng
3
• Chuẩn đoán
4
• Xử trí
1. NGUYÊN NHÂN
Đói
Hội chứng kém hấp thu
Điều trị đái tháo đường nhiễm ceton
Dùng corticoid
Tăng mất qua thận (khiếm khuyết ống thận, lợi tiểu)
Thiếu hụt vitamin D/còi xương do thiếu vitamin D
Trẻ sanh non rất nhẹ cân không được đáp ứng đủ nhu cầu.
2. BIỂU HIỆN
4. XỬ TRÍ
1
• Nguyên nhân
2
• Biểu hiện Lâm sàng
3
• Chuẩn đoán
4
• Xử trí
1. NGUYÊN NHÂN
2. BIỂU HIỆN
4. XỬ TRÍ