Professional Documents
Culture Documents
• tăng creatinine huyết thanh >= 0.3 mg% (=26.5 umol/L) trong 48 giờ
HOẶC
• tăng crea huyết thanh >= 1.5 lần crea nền trong vòng 7 ngày HOẶC
• V nước tiểu < 0.5 mL/kg/giờ kéo dài trong 6 giờ
CƠ CHẾ
NGUYÊN NHÂN
TRƯỚC THẬN
(Chiếm khoảng 55%)
• Giảm V tuần hoàn: xuất huyết (chấn thương, phẫu thuật, XHTH), mất dịch
qua đường tiêu hoá ( nôn ói, tiêu chảy,…), mất dịch qua đường tiểu (tiểu
nhiều do lợi tiểu, ĐTĐ, suy thượng thận, đại tháo nhạt,…), tụ dịch khoang
thứ 3 (bỏng, VPM, xơ gan cổ trướng,…), ăn uống kém..
• Chức năng tim suy giảm: Suy tim xung huyết, NMCT cấp, thuyên tắc phổi,..
• Giãn mạch hệ thống: Sốc NK, sốc PV, thuốc hạ áp, xơ gan.
• Tăng sức cản mạch máu: thuốc co mạch (vận mạch, NSAIDS, cyclosporin),
thuốc co mạch thận nội sinh (angiotensin, catecolamin), gây tê- mê trong
PT, HC gan thận
TẠI THẬN
(chiếm 45%, gồm ống thận, cầu thận, mô kẽ và mạch máu thận)
• Hoại tử ống thận cấp: phổ biến nhất thường do giảm tưới máu thận kéo
dài, sử dụng thuốc độc thận (amino glycosides, acyclovir, cản quang,
ethylene glycol, cocain, amphetamine,…)
• Tổn thương cầu thận: xảy ra trong một số TH viêm cầu thận cấp nặng
• Mạch máu thận: do chấn thương, tắc mạch thận
• Viêm thận mô kẽ cấp: xảy ra do dị ứng thuốc hoặc nhiễm trùng
• Các yếu tố tán trợ: giảm V, dùng lợi tiểu, người cao tuổi, các thuốc độc
thận, bệnh thận tiểu đường
SAU THẬN
(khoảng 5%)
• Bế tắc tại thận: sỏi thận, hội chứng ly giải tế bào của oxalate khi ngộ độc
ethylene glycol, một số thuốc methotrexate, acyclovir, sulfamide,…
• Bế tắc cao:hẹp niệu quản 2 bên do sỏi, xơ hoá sau phúc mạc, ung thư
vùng chậu xâm lấn,…
• Bế tắc thấp: bướu tiền liệt tuyến, hẹp niệu đạo, bọng đái thần kinh,…
LÂM SÀNG
• dấu thiếu nước: mạch nhanh, HA tụt, dấu véo da, mắt trũng, niêm mạc
khô, tụt HA tư thế, RLTG
• nước tiểu giảm: thiểu niệu (<500ml/24h), vô niệu (<100ml/24h).
• các bệnh lý: Suy tim, xơ gan, HCTH.
• Khám thận: điểm đau thận, điểm đau niệu quản, khối u, cầu bàng quang,..
• TPTNT
• CTM
• Sinh hoá: ure, crea, k, billirubin,
• Siêu âm thận
• CT scan thận
• các dấu ấn sinh học
FE Na <1 >1
Soi căn lắng nước tiẻu sạch, có trụ trong dơ, có trụ hạt nâu bùn
: Suy thận cấp trước/tại/sau, mức độ 1/2/3
theo KDIGO 2012, nguyên nhân, biến chứng
ĐIỀU TRỊ
NGUYÊN TẮC
• Điều trị triệu chứng và các dấu hiệu nguy hiểm tính mạng
• ngưng sự giảm độ lọc cầu thận trước khi thận mất chức năng không hồi
phục được
• Điều trị tiếp theo nguyên nhân gây suy thận cấp
TĂNG K MÁU
• CHỈ ĐỊNH
• Khi có yếu/ liệt cơ/ RL nhịp, dẫn truyền/ K>6.5 mEq/L => điều trị cấp cứu
• Suy thận kèm K>5.5 và có các nguyên nhân tiếp tục tăng K (huỷ cơ,
chấn thương, XHTH) => điều trị cc
• Suy thận nặng ( thiểu niệu hoặc ẺSRD) => hạ K kịp thời
DINH DƯỠNG
Acidosis: Toan CH không đáp ứng điều trị nội hoặc nguy cơ quá tải
dịch
Electrolyte: tăng K, tăng/giảm Na, tăng Ca không đ/ứ điều trị nội
Intoxication: ngộ độc methanol, ethylene glycol
Overload: quá tải tuần hoàn, OAP không đáp ứng điều trị nội
Uremia: HC ure huyết cao
• Lọc máu liên tục (CRRT: continuous renal replacement therapy): chỉ lấy
lượng máu nhỏ => phù hợp với BN huyết động không ổn định/suy tim
nặng gồm có: CVVHD (continuous veno-venous hemodialysis), CVVHDF
(continuous veno-venous hemo iltration), SCUF (slow continuous
ultra iltration),….
• Lọc thận ngắt quãng (IHD: intermittent hemodialysis): lọc nhanh hơn
nhưng lấy lượng máu lớn => BN cần huyết động ổn định
f