Professional Documents
Culture Documents
BỘ MÔN SINH LÝ
NEPHRON
Macula densa
Có vai trò quá trình hình thành hệ RAA để điều hòa huyết áp.
2. CẤU TRÚC – CHỨC NĂNG CỦA THẬN
2.5. Thần kinh chi phối thận
#Thần kinh giao cảm chi phối tiểu động mạch đến, tổ chức cạnh cầu
thận, ống lượn gần, ống lượn xa.
Chức năng:
$Co tiểu động mạch đến.
$Kích thích receptor β1 của tổ chức cạnh cầu thận ! Tăng tiết
renin.
$Tăng tái hấp thu Na+ ở ống thận.
#Thần kinh phó giao cảm tác dụng ít.
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
Chức năng
tạo nước tiểu
của thận
1 2 3 4
Quá trình Quá trình Quá trình Quá trình
lọc tái hấp thu bài tiết bài xuất
Filtration Reabsorption Secretion Excretion
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.1. Quá trình lọc
Màng lọc cầu thận
Cấu tạo màng lọc gồm 3 lớp:
-Tế bào nội mô mao mạch tiểu cầu thận
(Endothelium of capillary) 160 Ao
-Màng đáy mao mạch ( Basement membrane) 110 Ao
-Tế bào có chân của bao Bowman
(Epithethial cells – Podocytes) 70 Ao
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.1. Quá trình lọc
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.1. Quá trình lọc
Cơ chế lọc qua màng lọc cầu thận
Nước tiểu trong bao Bowman được hình thành nhờ quá trình lọc
huyết tương ở tiểu cầu thận
Cơ chế thụ động, phụ thuộc sự chênh lệch áp suất bên trong mao
mạch cầu thận và nang Bowman.
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.1. Quá trình lọc
Cơ chế lọc qua màng lọc cầu thận
# Áp suất trong mạch máu:
- Áp suất thủy tĩnh (PH) đẩy nước và các chất hòa tan ra khỏi mạch.
- Áp suất keo của huyết tương (PK) giữ chất hòa tan và nước
# Áp suất trong bao Bowman:
- Áp suất keo của bao Bowman (PKB) kéo nước vào bao Bowman.
- Áp suất thủy tĩnh của bao Bowman (PB) cản nước và chất hòa tan.
# Áp suất lọc hữu hiệu (PL) đẩy dịch qua màng lọc cầu thận
PL = PH – (PK + PB)
Quá trình lọc xảy ra khi PL > 0 hay PH > PK + PB
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.1. Quá trình lọc
18 mmHg
32 mmHg
60 mmHg
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.1. Quá trình lọc
Tốc độ lọc cầu thận (glomerular filtration rate - GFR)
Là lượng dịch lọc cầu thận được lọc trong 1 phút ở toàn bộ cầu thận
cả 2 thận 1.200ml máu
Yếu tố nào tác động đến ASTT của mao mạch cầu thận
sẽ ảnh hưởng đến lưu lượng lọc
Aliskiren
Rasilez
Captopril
Enalapril
Lisnopril
Spinolacton
Cơ chế tự điều hòa huyết áp tại thận
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.1. Quá trình lọc
ĐH lưu lượng lọc cầu thận và lưu lượng máu qua thận
Thần kinh giao cảm: kích thích mạnh ! co tiểu ĐM đến ! lưu
lượng lọc có thể = 0.
Kích thích kéo dài ! lưu lượng lọc trở về bình thường.
Hormon
Adrenalin, noradrenalin, angiotensin II gây co mạch.
Khi mất máu ! giảm lưu lượng máu tới thận, giữ nước.
Prostagladin PGE2 và prostacyclin PGI2 ! tăng lưu lượng máu do
giãn tiểu ĐM đi và đến
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.1. Quá trình lọc
Kết quả của quá trình lọc cầu thận
- Nước tiểu đầu: Không có các chất có phân tử lượng > 80.000,
không có các thành phần hữu hình của máu.
- Dịch lọc đẳng trương so với huyết tương và có pH = pH của
huyết tương.
- Các protein phân tử lượng thấp có thể đi qua màng lọc, nhưng
rất ít).
- Nồng độ ion clo và bicarbonat (HCO3- ) cao hơn 5% so với
huyết tương để giữ cân bằng về điện tích (cân bằng Donnan).
Bình thường, lượng dịch được lọc là 170 – 180 lít/ngày.
THANK YOU