Professional Documents
Culture Documents
2. Trình bày được cơ chế điều hoà lưu lượng lọc cầu
thận
Nội dung học tập
1. Cấu trúc và chức năng thận
- Đơn vị thận: cầu thận, ống thận
- Mạch máu thận: Động mạch thận, tiểu động mạch thận,
mạch thẳng & Cấp máu cho thận
- Bộ máy cầu thận
- Thần kinh chi phối
2. Lọc ở cầu thận
- Màng lọc cầu thận
- Áp suất lọc và các chỉ số đánh giá chức năng lọc
- Các yếu tố ảnh hưởng;
- Điều hoà lưu lượng lọc
Sinh lý thận
• Chức năng quan trọng nhất: duy trì sự ổn định hằng tính nội môi (milieu
interieur) bằng cách giữ lại có chọn lọc và đào thải:
• Nước
• Các chức năng khác: Điều hoà cân bằng acid – bazơ; Điều hoà huyết áp;
Điều hoà sản sinh hồng cầu; Chuyển hoá vitamin D3; Chuyển hoá
glucose
Các khía cạnh chức năng khác của thận
Adenyl cyclase Proshtidylinosit RNA
ol turnover transcription
Kích thích Ức chế
Vsopressin (V2) Prostaglandins Angiotensin II Aldosterone
Parathyroid α2-adrenergic Noradrenaline Calcitriol
hormone (α1-adrenergic)
β adrenergic Angiotensin II Parathyroid
(tubular effect) hormone
Prostaglandins Vasopressin
(vascular (V1)
effect)
Hình thành nước tiểu
Tiểu ĐM đến Tiểu ĐM đi
Cầu thận
Bọc Bowman
Lọc
Tái hấp thu
Bài tiết
Ống thận
20-25% huyết
tương đi vào Đi vào hệ
cầu thận thống tĩnh
được lọc mạch
Nước tiểu đi ra ngoài
Cấu trúc của
th
• Thành phần cấu trúc chính: nephron,
ận
ống góp và hệ mạch máu đặc trưng.
Podocytes
TB biểu mô
Chân của các TB BM bao Bowman
Glucose, ion, nước – đi qua màng
siêu lọc
Màng đáy –
lamina rara
interna,
lamina
Hầu hết protein không thể đi qua densa,
GBM lamina rara
externa
(Laminin,
Fibronectin
Proteoglycans
Lòng mao (polyanions))
mạch
Ba lớp chính
– Lớp nội mạch
– Màng đáy
– Biểu mô Bowman
(Lớp nội mạch và lớp biểu mô
có các lỗ lớn xen giữa các tế
bào)
Màng đáy:
- Phân tử có trọng lượng trên
68,000 không được lọc qua
-Tính thấm cao gấp 100 lần so
với mao mạch cơ xương
Inulin
Albumin
Tăng áp đm
– Lp: Tính thấm nước (hydraulic permeability) thận
Hall, JE, Guyton, AC, Jackson, TE, et al, Am J Physiol 1977; 233:F366.
Cơ chế tự điều hoà (tiếp)
• Cơ chế tự điều hoà mất tác dụng khi huyết áp trung bình dưới
70 mmHg
– Khi đó GFR và RPF tỷ lệ với giảm huyết áp
– GFR ngừng khi huyết áp tuần hoàn hệ thống ở mức 40-50
mmHg
• Cơ chế của tự điều hoà
– Chưa được hiểu biết đầy đủ
– Receptor nhận cảm sự căng giãn cơ ở thành tiểu động mạch
đến – đóng vai trò trung gian dẫn đến tăng vận chuyển ion
Ca2+ vào trong tế bào
Cơ chế tự điều hoà (2)
Zipser, RD, Hoefs JC, Speckhart PF, et al, J Clin Endocrinol Metab 1979; 48:895.
Nối tắt (shunting) trong thận
• Bình thường lưu lượng máu thận
• Giảm NA và angiotensin II
– Dopamine làm giãn cả tiểu động mạch đến và tiểu động mạch đi
– ANP – gây giãn tiểu động mạch đến, co tiểu động mạch đi - PGC và
GFR
• Hậu thiếu máu AKI – tổn thương nội mạch giải phóng
endothelin – tổn thương trầm trọng hơn
Pore
Polar end Cholesterol
Non-polar end
Phospholipid
Cấu trúc màng tế bào
• Màng tế bào là hàng rào ngăn cản các yếu tố tích điện
(ions) – ưa nước
• Các protein xuyên màng hình thành các kênh ưa
nước có tính chọn lọc cho ion/phân tử
• Các protein ngoại vi có thể tham gia vào việc dẫn
truyền tín hiệu từ ngoài vào trong.
Cơ chế vận chuyển cơ bản ở
TB ống thận
• Vận chuyển các chất từ máu đi vào ống thận và
ngược lại: vận chuyển có hướng.
• Màng tế bào ống thận có phân cực
• Màng bờ đỉnh – có các đặc điểm khác so với màng
bờ đáy - bên (blood side)
• Cơ chế vận chuyển ion và chất tan qua màng tế bào
– Tích cực (Active)
– Thụ động (Passive)
Vận chuyển thụ động
• Khuếch tán làm giảm chênh lệch về nồng độ/điện –
không cần bổ sung năng lượng
• Khuếch tán được tăng cường (thuận hóa), (có chất
mang - carrier-mediated)
– Tính chọn lọc cao hơn
– Phụ thuộc vào tương tác của phân tử với các protein
mang đặc hiệu.
– Khuếch tán qua các kênh trên màng tế bào.
– Đặc trưng thế năng trong tương tác enzym – cơ chất.
Vận chuyển tích cực
• Khi 1 phân tử đi ngược chiều bậc thang nồng độ, điện
hóa
– Đòi hỏi năng lượng
– Năng lương cung cấp từ tổng hợp và thủy phân ATP
• Bơm Na+-K+-ATPase : Đưa Na+ từ trong TB ra ngoài và
đưa K+ từ ngoài vào trong.
– Bơm sinh điện (Electrogenic)
– Đóng vai trò chính trong vận chuyển tích cực
– Duy trì [Na+] nội bào thấp (20 mmol/l) và [K+] nội bào cao (140 mmol/l)
Transporter Hình thức vận Đoạn ống thận Vị trí trên màng Đặc điểm
chuyển TB
Na Bơm Na+ Hầu hết Bờ đáy-bên Sinh điện: bơm
K Na ra
Vận chuyển trao Hầu hết Bờ đỉnh (NHE2-4) Không sinh điện:
Na đổi Na/H Bờ đáy-bên đào thải H+
H (NHE1;
‘housekeeping’)
Na Đồng vận chuyển Ống lượn gần Bờ đỉnh Sinh điện: hấp thu
phụ thuộc Na+ chất tan
Na Đồng vận chuyển Ống lượn gần Bờ đáy-bên Sinh điện: đào
HCO3 Na/HCO3 thải HCO3
Na Đồng vận chuyển Phần dày ngành Bờ đỉnh (NKCC2) Không sinh điện:
2Cl Na/Cl/K lên quai Henle Bờ đáy-bên tái hấp thu ion
K (NKCC2) (NKCC1)
CD (NKCC1)
Na Đồng vận chuyển Ống lượn xa Bờ đỉnh Không sinh điện:
Cl Na/Cl hấp thu NaCl
K
K Bơm trao đổi Ống lượn xa Bờ đỉnh Không sinh điện:
H K+/H+ đào thải H+
Qua 3 bước: Na+ đi vào tế bào qua bờ lòng ống; Vận chuyển qua màng
đáy-bên vào khoảng kẽ; Tái hấp thu vào mao mạch quanh ống thận
Tái hấp thu các chất tan khác cùng với Na: đồng vận chuyển với Na qua
bờ lòng ống
Tái hấp dịch bởi mao mạch quanh ống thận được điều hòa bởi lực Starling
Rector, FC Jr, Am J Physiol 1983; 244:F461, and Maddox, DA, Gennari, JF, Am J Physiol 1987; 252:F573.
Tái hấp thu
Na và HCO3 Bài tiết ở ống thận
Woodhall PB, Tisher CC, Simonton CA, Robinson RR, J Clin Invest 1978; 61:1320
Tái hấp thu Na và nước ở TB
biểu mô ống lượn gần
Tái hấp thu Na, nước và các chất tan khác
H+ 2K+
K+
3HCO3
Amino acids
Glucose
Na
Phosphate
Na+ 3Na+
H+ H+ 2K+
F- HF HF
F- F-
K+
Cl-
Cl-
Na+ 3Na+
H+ 2K+
HCO3 được lọc + H+ bài tiết
CO2 + H2O
Na+
Uric acid (1)
Na+ 3Na+
H+ 2K+
H2O
Ur-
OH-
Ur-
Ur-
A-, ?Cl-
Tái hấp thu hầu hết acid uric ở phần đầu ống lượn gần
Uric acid (2)
Bài tiết a. uric theo con đường bài tiết anion hữu cơ ở phần giữa của
ống lượn gần xấp xỉ 50% lượng được lọc
Acid uric (3)
Tái hấp thu hầu hết a. uric được bài tiết ở phần cuối ống
lượn gần
Na+ 3Na+
K+ NKCC2
2Cl-
2K+
Classic Bartter’s
2Cl-
Classic Bartter’s
K+
Variant of Bartter’s
Cơ chế ngược dòng
Cơ chế nhân nồng độ ngược
dòng
• Dịch đi ra khỏi ống lượn gần: đẳng trương so với huyết
tương
• Hình thành nước tiểu bị pha loãng (nhược trương với
huyết tương) hay cô đặc (ưu trương với huyết tương) –
thông qua cơ chế nhân nồng độ ngược dòng
– Quai Henle
– Ống góp vùng vỏ và vùng tủy
– Cấp máu thận
Cô đặc nước tiểu
Bài xuất nước tiểu được cô đặc qua hai bước chính:
– Nước tiểu đi vào ống góp vùng tuỷ – cân bằng nồng độ
thẩm thấu với dịch kẽ vùng tủy thận – hình thành nước
tiểu cô đặc (vai trò của ADH)
Pha loãng nước tiểu
– Tái hấp thu nước ở ống góp – ở mức tối thiểu (đoạn
này có tính thấm kém) – thiếu hụt tương đối của ADH
Nhân nồng độ ngược dòng
• Thận của người có khả năng bài xuất nước tiểu có nồng độ thẩm
thấu lên đến 900 – 1400 mosmol/kg (bình thường – 285)
• Dịch kẽ tủy thận có thể đạt được nồng độ thẩm thấu cao tương
đương
• Quá trình đưa nồng độ thẩm thấu từ 285 1400 mosmol/kg – gọi là
nhân nồng độ ngược dòng (countercurrent multiplication)
• Ngược dòng – hướng ngược lại dòng chảy ở nhánh xuống và nhánh
lên
Đặc điểm vận chuyển vật chất ở các đoạn
nephron khác nhau
Aquaporin-1
Aquaporin-2
Jamison, RL, Kidney Int 1987; 21:S43, and Sands, JM, Am J Physiol 1987; 253:F823.
Nhân nồng độ ngược dòng
• Active step in countercurrent multiplication is NaCl
reabsorption in TAL
• Only passive solute transport in descending and thin
ascending limb
• Efficiency varies directly with length of TAL
Bước 1 – Thời điểm 0
Bước 2 – Bơm khởi động
Màng bờ đáy bên
3Na+
2K+
Bờ đỉnh
Na+
K+ NKCC2
2Cl-
Bước 3 – Cân bằng dịch và hoạt động bơm
liên tục
3Na+
2K+
Na+
K+ NKCC2
2Cl-
Cân bằng dịch, bơm hoạt động liên tục Dòng niệu
Bước 3 Bước 4
Bơm khởi động lại Dòng niệu chảy lại
Bước 5 Bước 6
Bơ khởi động lại Dòng niệu chảy lại
Bước 7 Bước 8
Các nội dung cơ bản:
• Vận chuyển NaCl ra khỏi nhánh lên vào dịch kẽ và dịch trong
nhánh xuống ưu trương
• Dịch ưu trương ở nhánh xuống chảy theo mô hình dòng ngược để
vào nhánh lên
• Kết hợp dịch ống thận có áp suất thẩm thấu cao trong nhánh lên ở
vùng tủy trong và tái thiết lập chênh lệch 200 molmol/kg giữa dịch
nhánh lên và dịch kẽ làm cho nồng độ thẩm thấu dịch kẽ tiếp tục
tăng lên
Nhân nồng độ ngược dòng và bài xuất nước tiểu được cô đặc
Nhân nồng độ ngược dòng
• Nồng độ thẩm thấu của dịch ống thận khi đi ra khỏi nhánh
lên nhược trương so với máu
• Dịch tiếp tục được pha lõng do tái hấp thu NaCl không kèm
tái hấp thu nước ở phần dày nhánh lên.
• Xấp xỉ 100 mosmol/kg
• Nồng độ thẩm thấu của nước tiểu cuối được c định đoạt bằng
tái hấp thu nước ở ống góp chứ không phải bởi tái hấp thu tại
quai Henle
Phần xa của nephron
Bắt đầu từ macula densa, cuối phần dày nhánh lên quai Henle
4 đoạn: ống lượn xa, đoạn nối, ống góp vùng vỏ, ống góp vùng tủy
Là đoạn có sự thay đổi cuối cùng về lượng nước tiểu được bài xuất
Cô đặc tối đa nước tiểu, bài tiết K, acid hóa tối đa nước tiểu, bảo lưu Na
Không thấm tương đối với vận chuyển thụ động liên bào hay chuyển
động của nước và Na qua khoảng kẽ giữa các tế bào
TÁI HẤP THU VÀ BÀI TIẾT Ở ỐNG LƯỢN
XA
Tổng khả năng tái hấp thu là hạn chế – Cắt giảm bằng cách giảm Na-K-
ATPase
Chức năng của ống góp có hiệu quả nhất khi phần lớn dịch lọc được tái
hấp thu ở ống lượn gần và quai Henle
3 cơ chế điều hòa tại thân làm hạn chế tối đa sự thay đổi khi vận chuyển
ở phần xa của nephron: tự điều hòa, cân bằng ống thận – cầu thận và
phản hồi cầu thận - ống thận
Vận chuyển ion ở ống lượn xa
Thiazide Gitelman’s
Na+ 3Na+
Cl-
2K+
Cl -
Tái hấp thu ion Na ở ống lượn xa
• Thay đổi phụ thuộc vào cân bằng cầu thận - ống thận
• Ví dụ: Sử dụng thuốc lợi tiểu quai tăng tái hấp thu Na ở
ống lượn xa
– Distal tubular hypertrophy, Na-K-ATPase
– Can limit natriuretic response to loop diuretic
TÁI HẤP THU VÀ BÀI TIẾT Ở ỐNG GÓP
Đoạn nối và ống góp vùng vỏ
– Tế bào chính tái hấp thu ion Na+ và Cl-, bài tiết K+
• Ống góp vùng tủy – dịch ống thận cân bằng nồng độ
thẩm thấu với dịch kẽ ưu trương
Đầu tiên là tái hấp thu NaCl theo hình thức vận chuyển tích cực qua
phần dày nhánh lên quai Henle vào dịch kẽ tủy thận
Dịch lọc đẳng trương từ ống lượn gần trỏ nên ưu trương ở nhánh xuống
quai Henle, sau đó nhược trương ở nhánh lên
Nồng độ thẩm thấu của nước tiểu cuối cùng được định đoạt ở ống góp
phụ thuộc vào ADH
Ống góp vùng vỏ
• 2 loại tế bào
– TB chính (65%)
– TB kẽ (35%)
Tế bào chính
Electrogenic
Cl-
Tế bào chính (2)
Amiloride and triamterene Pseudohypoaldosteronism
−
Lithium
3Na+
✚ Na channel
2K+
Liddle’s - aldosterone state
Aldosterone receptor
K channel
Spirinolactone
Tế bào kẽ – typ A
Mutation – distal RTA
720mmol
480mmol Main site
of Net K
60-90mmol
secretion
Glomerulus
3000mmol Small quantity of
Loop
K reabsorbed
of
and /or secreted
Henle
60mmol
Renal K excretion
• Main factors: aldosterone and plasma K conc
• Permissive role: distal flow rate and transepithelial potential
difference (generated by Na reabsorption)
Direct effect of
plasma K
Hypoaldosteronism
fRabelink, TJ, Koomans, HA, Hené, RJ, Dorhout Mees, EJ, Kidney Int 1990; 38:942.
Calcium
• 40% of plasma calcium – albumin-bound – not filtered
• 50% ionic calcium
• 10% bound to citrate/bicarbonate/phosphate
• Filtered calcium – reabsorbed throughout the nephron – 5% excreted
on normal diet
• 80-85% - reabsorbed in proximal tubule and loop of Henle
• Mainly passive transport
Calcium (2)
• Regulation of calcium excretion – in cortical distal nephron
• PTH and vitamin D – stimulate calcium reabsorption
• PTH – via adenylate cyclase system
• Vitamin D – via calcium-binding proteins and by enhancing
PTH
Calcium – clinical implications: