Professional Documents
Culture Documents
LEC8.S2.10. Giải phẫu bệnh cầu thận
LEC8.S2.10. Giải phẫu bệnh cầu thận
L/O/G/O
NỘI DUNG
1 MỤC TIÊU
DIFFUSE GLOBAL
FOCAL SEGMENTAL
Các thuật ngữ
Tăng sinh: tăng số lượng tế bào trong cầu thận
Thay đổi màng: dày màng đáy
Màng tăng sinh = tăng sinh + thay đổi màng
Hình liềm:
Tế bào biểu mô tăng sinh tạo cấu trúc hình liềm
Đáp ứng tại chỗ với hiện tượng vỡ vách mao mạch cầu thận với
sự đột nhập của tế bào và các yếu tố từ máu vào trong khoang
niệu
Kính hóa (Hyalin hóa): Chất không cấu trúc, không tế bào:
glycoprotein + lipid.
Xơ hóa: Một tổn thương chứa chất xơ (do tăng sinh chất nền gian
mạch và đông đặc, thoái hóa của màng đáy) hoặc sợi collagen.
1: Hyalin hóa.
1
2. Xơ hóa
(Nhuộm PAS)
Hoại tử (cầu thận): Các mảnh vụn của nhân vỡ và/hoặc đứt gẫy
của màng đáy và chất giàu fibrin.
Tổn thương cơ bản cầu thận
- Tổn thương tế bào
- Bất thường về số lượng tế bào cầu thận (tăng sinh tế
bào)
- Bất thường của chất gian bào (màng đáy ngoại vi và
trung mô).
- Chất lắng đọng bất thường.
Các tổn thương tế bào
Nhuộm PAS: tăng sinh TB gian mạch Nhuộm HE: tăng sinh TB nội mạch
Những bất thường về số lượng tế bào cầu thận
(tăng sinh tế bào)
Tăng sinh ngoại mạch hoặc “hình liềm”
Liềm TB: Các TB viêm và TB biểu mô tăng sinh lấp đầy một
phần hoặc toàn bộ khoang Bowman.
Liềm TB xơ: tế bào + chất xơ (giống màng đáy hoặc collagen)
Liềm xơ: tổn thương xơ hóa nằm trong khoang Bowman
Nhuộm HE: dày màng đáy Nhuộm bạc: hình ảnh đường ray
Bất thường chất gian bào (màng đáy ngoại vi và trung
mô).
Những bất thường của trung mô
Chất căn bản trung mô dày lan tỏa: bệnh Berger, tiểu đường
Chất căn bản dày dạng nốt:
Bệnh xơ nốt cầu thận Kimmelstiel – Wilson
Viêm cầu thận màng tăng sinh dạng tiểu thùy
Bệnh lắng đọng chuỗi nhẹ
Những chất lắng đọng bất thường
Chất lắng đọng (phía) ngoài màng:
Vị trí: phía ngoài màng đáy, dưới TB có chân
MDHQ: dạng hạt nhỏ, đều, lan toả
Thành phần: IgG ± một số yếu tố bổ thể
Chất lắng đọng “đặc” ở giữa màng.
Vị trí lá đặc màng đáy
Tạo dạng dải
Chất lắng đọng (phía) trong màng
Nằm trong chất căn bản trung mô, đẩy lồi màng đáy
MDHQ: hình ảnh nhánh cành cây
Thành phần: IgA + C3 = Berger, IgG + C3 +C1 + C1q = lupus
HVĐT
HVQH MDHQ (Siêu cấu trúc)
Một số bệnh viêm cầu thận nguyên phát
Nhuộm HE x 400
Bệnh viêm cầu thận màng
Định nghĩa:
Là bệnh dày màng đáy lan tỏa do lắng đọng phức hợp miễn dịch
dưới biểu mô.
Dịch tễ:
- Mọi lứa tuổi, hay gặp ở người lớn.
- Nam> nữ
Lâm sàng:
- Hội chứng thận hư (Protein không chọn lọc)
- Có thể có đái máu vi thể.
- Có thể biểu hiện thứ phát ở bệnh khác: Lupus, nhiễm khuẩn…
Bệnh viêm cầu thận màng: 4 giai đoạn
1 + MĐ dày vừa, có gai, 2
+MĐ bình thường hoặc hốc khi nhuộm bạc.
dày nhẹ. + IgG, C3 (+) dạng hạt.
+IgG, C3 (+) nhẹ. + Lắng đọng dưới BM và
+Lắng đọng dưới BM giữa MĐ, giống những
ngoài MĐ gai chồi lên từ MĐ
4 3
Viêm cầu thận màng (H&E)-giai đoạn muộn
Tăng số lượng quai mao mạch với vách dày, không tăng mật độ tế bào.
Một số nguyên nhân: nhiễm khuẩn mạn, UTBM, SLE, có thể bệnh tự phát
Viêm cầu thận màng (nhuộm bạc)
Hình ảnh “gai” mọc ra quanh các quai mao mạch
Bệnh viêm cầu thận màng
Khởi phát cấp tính, đột ngột với các biểu hiện:
- Đái máu: thường đái máu đại thể.
- Thiểu niệu: đái ít < 500 ml/24giờ.
- Tăng huyết áp: nhẹ, vừa và nặng.
- Protein niệu < 3,5 g/24giờ.
- Hồng cầu niệu: trụ hồng cầu, trụ hạt.
Viêm cầu thận sau nhiễm khuẩn cấp
Định nghĩa:
Là bệnh viêm cầu thận phức hợp miễn dịch tăng sinh lan tỏa,
hậu quả của nhiễm trùng do streptococcus hoặc loại khác.
Tên khác: Viêm cầu thận tăng sinh nội mao mạch
Dịch tễ:
- Thường diễn ra sau nhiễm khuẩn da hoặc họng (15%)
- Mọi lứa tuổi, thường ở trẻ em.
Lâm sàng:
- Bệnh diễn ra khoảng 1-4 tuần sau nhiễm khuẩn.
- Đái máu, phù, protein niệu, tăng huyết áp.
- Tiên lượng: tốt, đặc biệt ở trẻ em.
Hiển vi quang học:
- Cầu thận phì đại.
- Tăng sinh tế bào trong mạch: TB gian mạch + TB nội mô.
- Xâm nhập viêm: BCĐNTT.
Miễn dịch huỳnh quang:
- IgG, C3 (+) dạng hạt dọc thành mạch, đôi khi cả gian mạch.
(Hiếm: IgM, IgA (+) ít).
Hiển vi điện tử:
- Lắng đọng phức hợp dưới biểu mô dạng gò, ụ (humplike).
- Màng đáy nguyên vẹn.
Viêm cầu thận sau nhiễm khuẩn (VCT cấp)
Tăng số lượng các tế bào nội mô, trung mô và cà bạch cầu đa nhân trung tính.
Bệnh xuất hiện vài tuần sau nhiễm liên cầu trùng tan máu nhóm A típ beta .
Viêm cầu thận sau nhiễm khuẩn cấp