Professional Documents
Culture Documents
(LEC4) Slide
(LEC4) Slide
và MÔ HỌC
HỆ TIẾT NIỆU
MỤC TIÊU
• Trong quá trình phát triển sẽ tạo ra: tiền thận, trung thận, hậu thận
theo tgian vùng cổ vùng ngực và TL trên
Tiền thận
Tiền thận
Trung thận
Ống trung
thận dọc
Hậu thận
• Đầu tuần thứ 4, trung bì trung gian ngang mức khúc nguyên
thủy 7 ® 14 tạo các dây tế bào đặc
• Các dây tế bào này gọi là đốt thận (7 solid cell groups) ®
rỗngà ống tiền thận ngang và ống tiền thận dọc.
• Thoái hóa và biến mất hoàn toàn vào cuối tuần thứ 4.
TRUNG THẬN
• Bắt đầu phát triển tuần thứ 4, phía đuôi tiền thận
• Phần trung bì trung gian ở vùng ngực, thắt lưng
• Đốt thận biến thành ống trung thận ngang (S-shape loop). Đầu trong (kín) lõm
vào tạo ra hình đài hoa có 2 lá bọc lấy cuộn mao mạch ® tiểu cầu thận (renal
corpuscle)
• Đầu ngoài ống trung thận ngang phát triển về phía sau, nối với nhau tạo ống
trung thận dọc (mesonephric duct). Ống trung thận dọc mở vào ổ nhớp
• Tháng thứ 2: trung thận nằm cùng với mầm tuyến sinh dục: mào niệu sinh dục
(urogenital ridge).
• Ống trung thận ngang và ống trung thận dọc thoái hóa (nữ), góp phận tạo ra hệ
sinh dục (nam) ống trung thận dọc
Trung thận
Tiền thận
SRY + TB SD Ng thủy
TB Biểu mô TB Sertoli
Tinh nguyên bào
TB Trung mô TB leydig
5α reductase
• Đoạn đuôi của dải sinh thận không chia đốt: mầm sinh hậu thận (metanephric
blastema) sẽ phát triển thành ống thận từ tiểu cầu thận đến ống xa
16 tuần
Tạo ra đài thận lớn
Đài
thận
lớn
42 ngày 50 ngày
36 ngày
Tạo ra đài thận nhỏ
division Convergence
Pelvis
Major calyx
Minor calyx
Tạo ra đài thận nhỏ
Sát nhập
Phân chia
Bể
thận
Đài thậnlớn
Ống góp
32 tuần
Sự tạo ra ống thận
• Ống góp tương lai chia nhánh nhiều lần, mầm sinh hậu thận bị đẩy ra
xung quanh, đứt đoạn. Các tế bào trung mô của mầm sinh hậu thận tạo
đám nhỏ: mũ hậu thận (metanephric tissue cap)
• Các tế bào trung mô trong mũ hậu thận biệt hóa tạo thành túi hậu thận
(renal vesicle). Túi này dài ra tạo thành ống hậu thận (S-shape tubule)
• Ống hậu thận 1 đầu kín, đầu kia thông với ống góp
TB trung mô
Túi hậu thận
mũ hậu thận ống hậu thận
Sự tạo ra các đoạn của ống thận
• Tiểu cầu thận: đầu kín của ống hậu thận tạo hình đài hoa, có thành kép:
khoang Bowmann. Mao mạch bên trong khoang Bowmann biệt hóa tạo cuộn
mao mạch
• Ống gần: đoạn còn lại của ống thận dài ra, cong hình chữ S, to ra ngoằn
ngoèo tạo ống gần
• Ống trung gian: đoạn giữa cong hình chữ U, dài ra, hướng về bể thận tạo
ống trung gian
• Ống xa: đoạn xa thông với ống góp, dài ra, ngoằn ngoèo tạo ống xa
đầu kín
ống gần
Bowmann
ống trung gian
Sự tạo ra tháp và cột thận
• Đài thận nhỏ và ống thận tạo khối lồi trên bề mặt thận. Thận chia thành
nhiều thùy. Mỗi thùy tạo thành tháp thận: tháp Malpighi
• Các tháp Malpighi ngăn cách với nhau bởi chất vỏ (mầm sinh hậu thận),
lan tới bể thận tạo trụ Bertin
Trụ Bertin
Niệu quản
SỰ DI CƯ CỦA THẬN
§ Lúc đầu hậu thận ở vị trí hố chậu, sau di chuyển dần về phía đầu
phôi do độ cong của phôi giảm và sự lớn lên của mầm niệu quản
§ Ở vùng hố chậu, hậu thận được cung cấp máu bởi những nhánh
chậu của động mạch chủ. Trong quá trình di cư, được phân bố
bởi những nhánh cao hơn, nhánh dưới thoái hóa.
§ Sự xoay của thận: thận xoay trong quá trình di cư, lúc đầu đài bể
thận hướng ra trước, sau đó thận quay 90 độ, đài bể thận hướng
vào trong
ĐIỀU HOÀ PHÁT TRIỂN THẬN
Mũ hậu thận
Ống góp
SỰ PHÁT TRIỂN BẤT THƯỜNG CỦA THẬN
1-Wilms’ tumor:
Đột biến gen WT1 ở vị trí 11p13
+HC WAGR vi mất đoạn NST 11 (Wilms’ tumor,
aniridia, gonadoblastomas, mental retardation)
+HC Denys-Drash (renal failure, ambiguous
genitalia, Wilms’ tumor)
2-Thiểu sản và bất sản thận
Thận đa nang
Bất sản thận
• Vách niệu trực tràng ngăn ổ nhớp làm 2 phần: Xoang niệu sinh dục
và ống hậu môn – trực tràng
• Xoang niệu sinh dục được chia làm 3 đoạn: đoạn bàng quang, đoạn
chậu và đoạn sinh dục
• Đoạn bàng quang – niệu đạo tạo ra bàng quang, niệu đạo và các
tuyến phụ thuộc niệu đạo , đoạn trên niệu đạo tiền liệt ở nam, toàn bộ niệu đạo nữ và các
tuyến phụ thuộc niệu đạo
Đoạn chậu: tạo ra NĐ tiền liệt đoạn dưới và NĐ màng và đoạn dầu NĐ xốp ở nam
Đoạn sinh dục: có mầm BPSD ngoài (phát triển khác nhau ở nam và nữ)
• Ống trung thận dọc mở vào đoạn bàng quang – niệu đạo
• Mầm niệu quản ở đoạn cuối của ống trung thận dọc
• Đầu phôi phát triển mạnh, vị trí mở chạy dần về phía đuôi, thành đoạn cuối ống
trung thận dọc lẫn vào ống bàng quang – niệu đạo
• Ống trung thận dọc và niệu quản mở riêng rẽ vào đoạn bàng quang – niệu đạo
• Niệu quản mở vào đoạn trên của ống bàng quang – niệu đạo
• Tam giác bàng quang: giới hạn bởi miệng của niệu quản và ống trung thận dọc,
có nguồn gốc trung bì
• Biểu mô phủ bàng quang có nguồn gốc nội bì
• Biểu mô phủ tam giác bang quang sẽ được thay thế bởi nội bì
• Tháng thứ 3: lá tạng trung bì biệt hóa thành cơ và vỏ ngoài
• Lối thông bàng quang và niệu nang: ống niệu rốn, bịt kín trở thành dây chằng
rốn – bàng quang
ống trung thận dọc 2 miệng mầm NQ, 2 miệng ống TT dọc
Mầm
niệu ổ nhớp
quản
Tam giác
Bàng quang bàng quang
• Biểu mô đoạn trên niệu đạo tiền liệt (từ bàng quang đến ụ núi), toàn
bộ niệu đạo nữ: nội bì phủ đoạn bàng quang của xoang niệu sinh dục
• Đoạn dưới niệu đạo tiền liệt, niệu đạo màng và đoạn đầu của niệu
đạo xốp: nội bì phủ đoạn chậu của xoang niệu sinh dục
• Đoạn cuối niệu đạo nằm trong dương vật: ngoại bì
• Tuyến phụ thuộc niệu đạo bắt đầu xuất hiện cuối tháng thứ 3
• Tuyến tiền liệt, tuyến hành niệu đạo (nam): nội bì, tuyến Littre xuất
phát từ ngoại bì
• Bọc bởi vỏ xơ
• Nhu mô chia
làm 2 vùng: vỏ
và tủy
1.1.VÙNG TUỶ
- THÁP MALPIGHI
- THÁP FERREIN BAO XƠ
TRỤ BERTIN
BỂ THẬN
NIỆU QUẢN
2. CẤU TRÚC VI THỂ VÀ SIÊU VI
CẤU TẠO THẬN: TIỂU CẦU
ỐNG XA
q HỆ THỐNG ỐNG SINH NIỆU THẬN
ỐNG
NHÚ
Lá ngoài bao
Bowman
ống xa TB có chân
ống gần
vỏ TB biểu mô ống gần
Tuỷ
TB biểu mô ống xa
ống
góp TB biểu mô ống trung gian
- d = 200-300µm.
- CẤU TẠO:
+ CHÙM MAO MẠCH MALPIGHI.
+BAO BOWMAN
TIỂU ĐM ĐI
Bao Bowman
CỰC NIỆU
Khoang Bowman
VẾT ĐẶC. TĐM ĐI
TĐM ĐẾN
TB
NỘI
TĐM ĐẾN
MÔ
TĐM ĐI
CỰC MẠCH
Bao Bowman
LN bao
CỰC NIỆU Bowman
Khoang
Bowman TB CÓ
TB GIAN MẠCH
CHÂN
Khoang
Bowman
ỐNG GẦN
2.1.1.1. CHÙM MAO MẠCH MALPIGHI
THÀNH MẠCH:
- NỘI MÔ CÓ NHIỀU LỖ THỦNG (F = 70 - 90
nm), BỌC MTB LÀ glycoprotein MANG ĐIỆN
TÍCH ÂM
- MÀNG ĐÁY: 0,1- 0,15µm. BAO TOÀN BỘ
LƯỚI MAO MẠCH
(1)proteoglycan
(1)Hội chứng Goodpasture: viêm cầu
(2)collagen type IV, thận tiến triển và xuất huyết phổi (có
(3)fibronec•n, laminin… kháng thể chống collagen IV màng đáy)
- TẾ BÀO GIAN MẠCH (pericyte): (2)Hội chứng Alport: lá đáy không đều,
viêm TCT tiến triểnà suy thận (đột
biến gen collagen IV, di truyền gen lặn
trên NST X)
-cảm nhận sự thay đổi nồng độ NaCl, tác động vào tb cận •ểu cầu •ết
renin
Màng đáy của tb vết đặc mỏng có lỗ thủng •ếp xúc với tb cận •ểu cầu
2.2.2. tb cận •ểu cầu (tb biểu mô có hạt):
ĐM
NAN
ĐM HOA
QUANH
THÁP
3. MÔ SINH LÝ
3.1. TẠO NƯỚC TIỂU
THÔNG QUA QUÁ TRÌNH LỌC, HẤP THU VÀ BÀI XUẤT CÁC CHẤT
2. BÀNG QUANG
3. NIỆU ĐẠO
Tài liệu tham khảo
“Phôi thai học thực nghiệm và ứng dụng lâm sàng”, Đỗ Kính, NXB
Y học, 2015: 686-703
“Mô-Phôi phần Mô học”, Chủ biên: GS.TS. Trịnh Bình, NXB Y
học, 2015: 190-198.
- “Thực tập Mô học”. Chủ biên: PGS.TS. Nguyễn hị Bình, NXB
Y học, 2016
Tài liệu tham khảo