Professional Documents
Culture Documents
HỆ TIÊU HÓA
HỆ TIÊU HÓA
Miệng:
Thực quản:
Cơ thắt thực quản trên: ngăn không khí đi vào trong thực quản hoặc ngăn
thức ăn trong thực quản đi ngược vào khí quản. Khi nuốt thức ăn, nắp thanh
môn đóng lại ngăn ko cho thức ăn đi vào khí quản mà chỉ vào thực quản và
cơ thắt thực quản trên giãn ra, đường thực quản mở ra. Khi hít thở, không
khí đi vào khoang mũi, rồi đi xuống và đi vào trong khí quản KO thể ăn và
hít thở cùng lúc
Cơ thắt thực quản dưới: ngăn trào ngược từ dạ dày lên trên thực quản, nếu
ăn quá no, cơ thắt dưới yếu, tạo áp lực lên dạ dày đẩy thức ăn ợ lên
Dạ dày: đoạn phình to của ống tiêu hóa
Tại sao gọi là phình to? Phình ra để chứa thức ăn tiêu hóa từ từ
Khi ăn nhanh, tăng áp lực lên dạ dày -> cần có thêm 1 lớp cơ
chéo tăng cường chức năng co bóp mạnh cho dạ dày
4: thân vị
5: hang môn vị
Tá tràng
Hỗng tràng
Hồi tràng
Ruột già:
RUỘT THỪA
Chứa phân
Hậu môn:
3 tuyến nước bọt tiết ra nước bọt Khi ý thức mình cho đi: cơ thắt
chứa enzym hệ tiêu hóa, chứa ngoài mở, ko có nvu ngăn trào
ngược
kiềm để rửa acid ngay vùng miệng. Khi ăn chậm, nước bọt tiết ra nhiều có
enzym tiêu hóa bớt thức ăn ngay từ miệng.
cơ thể thiếu nước: nước bọt là chất nhờn, điện giải cô đọng lại
GAN
GAN MẬT TỤY
TỤY
Sơ gan: tắc đường đi của hệ tĩnh mạch cửa -> lượng máu qua được rất ít -> đi
đường hẻm là tĩnh mạch thực quản (hệ thống nối cửa chủ ). Những ng bị xơ gan sẽ
giãn tĩnh mạch thực quản vì vị trí đó là nối giữa tĩnh mạch cửa và TMC
Trĩ: do ko đi được theo tĩnh mạch tràng trên-> đi len lỏi vào các tĩnh mạch tràng
dưới, giữa để đi vào 2 cái tĩnh mạch chung -> xuất hiện những cộm tĩnh mạch ngay
hậu môn
• Bài tiết: – Ngoại tiết: chất nhày bảo vệ, và các enzyme tiêu hóa thức ăn. TIÊU HÓA
– Nội tiết: các hormon tại chỗ (như gastrin, secretin, CCK) ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG OF ỐNG
TIÊU HÓA
• Tiêu hóa các chất dinh dưỡng thành các dưỡng chấp có thể hấp thu được.
Cơ: cơ dọc ở ngoài, vòng ở trong. Chịu trách nhiệm về hđ cơ học của ruột.
Dưới niêm mạc: chứa mô lk, mạch máu, mạch hạch bạch huyết và các dây tkinh -> nuôi các mô, vc các
chất dc hấp thu
Niêm mạc: biểu mô, đệm, cơ niêm và các tuyến -> phụ trách các hđ bài tiết và hấp thu
-Tính hợp bào: khối cơ ruột hđ như 1 hợp bào, khi có 1 điện thế động xh tại 1 nơi sẽ lan truyền ra toàn
bộ khối cơ nhờ LIÊN KẾT KHE
+sóng chậm= nhịp điện căn bản: ko gây co cơ nhưng là nền tảng xh cho các điện thế động
+sóng nhọn: những điện thế động thực sự. Khi điện thế màng vượt ngưỡng sóng nhọn xh trên đỉnh
các sóng chậm, càng vượt ngưỡng thì tần số xh sóng nhọn càng tăng
SỰ CO THẮT CỦA RUỘT: xảy ra khi sự khử cực của sóng chậm vượt quá ngưỡng co thắt -> xh điện thế
động giúp cơ co thắt mạnh. Điện thế động cơ trơn ruột kéo dài do Na+ tràn vào các sợi cơ và Ca2+ tràn
vào qua kênh Ca++- Na+ (các kênh này đóng mở chậm -> điện thế động kéo dài hơn)
ở ruột già và dạ dày vẫn có co cơ mà ko cần sóng nhọn -> Co cơ ko nhất thiết phải có sóng nhọn, nhưng
có sóng nhọn chắc chắn là có co cơ
+Khi khử cực, tính kích thích các sợi cơ tăng. Các yếu tố gây khử cực màng: căng thàng ống cơ tiêu hóa,
acetylcholine, kích thích hệ phó giao cảm và hormone tiêu hóa
+Khi phân cực, giảm. Các yếu tố: norepinephrine, epinephrine, kt hệ giao cảm
-Trương lực cơ: sự co thắt liên tục. Cao nhất ở cơ thắt làm hẹp lòng ống th
#Các cử động ruột: gồm 2 loại: nhu động và có bóp phân đoạn
-Nhu động:khi thành ruột bị căng. Khi 1 đoạn ruột bị căng sẽ có co cơ ở đoạn ruột trước và giãn ở sau
+ để tạo ra nhu động: sự căng thành ruột, kt hệ phó giao cảm, hormone gastrin, insulin, cholescystokinin
-Co bóp phân đoạn: khi có sự căng thành ruột sẽ kt gây ra co bóp đồng tâm ở những khoảng nhất định
dọc theo chiều dài ruột (~1cm)
+Vai trò: nhào trộn thức ăn, cho thức ăn tiếp xúc luân phiên vs niêm mạc ruột
+2 loại chất: -enzym có vai trò phân hủy thức ăn, biến thành phân tử hấp thu dc
-chất nhầy: bôi trơn thức ăn, bảo vệ niêm mạc ống tiêu hóa
-ngoài ra còn có tuyến chuyên biệt tiết dịch dạ dày và dịch ruột
-tại chỗ: thức ăn kt lên tb bài tiết ở bề mặt niêm mạc, kt hệ tkinh ruột = cơ học or hóa học
-tkinh: phó giao cảm tăng sự bài tiết của tuyến nc bọt, thực quản, dạ dày, tuyến Brunner của ruột non,
các tuyến ở đoạn xa ruột già; hệ tkinh ruột: các tuyến khác của ruột non, đoạn gần of ruột già
-hệ nội tiết: các hormone trong sự bài tiết của dạ dày, tuyến tụy, mật
#Tiêu hóa:
Amylase nước bọt, amylase tụy
Maltose, polymer của glucose
-Cacbohydrat
aa
Lipase của tụy Acid béo, monoglyceride
-lipid nhũ tương hóa bởi muối mật
-sản phẩm th của mỡ ko tan trong nước nên được vc trong các hạt micell để đến các vi nhung mao và
được hấp thu
#Hấp thu:
-Diện tích hấp thu niêm mạc ruột: 250m2 (tăng 600 lần so vs diện tích niêm mạc)
+nhiều nhung mao (tăng 10), mỗi nhung mao có nhiều vi nhung mao tạo thành bờ bàn chải (tăng 20)
+chủ động: cần ATP, glucose, oxy. Có thể bị ức chế bởi chất chuyển hóa, tăng theo nhiệt độ, có thể xảy ra
1 chiều
+thụ động: xảy ra theo bậc thang nồng độ, tốc độ tùy thuộc vào sự chênh lệch nồng độ ngang qua màng
tb
các yếu tố ảnh hưởng đến lưu lượng máu đến ruột:
+Thần kinh: hệ giao cảm gây co mạch như giãn cơ trơn tiêu hóa giảm kháng lực đối vs lưu lượng máu
Hệ phó gc tăng hđ bài tiết của các mô tăng sx các chất chuyển hóa gây giãn mạch
4. CÁC CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA HTH: bởi hệ tkinh, nội tiết và cận tiết
a) Hệ tkinh
+Hệ tkinh ruột: điều hòa bằng các phản xạ tại chỗ PHẢN XẠ ĐƯỜNG NGẮN. Noron ly tâm, trung gian,
hướng tâm
-thông tin về mt trong lòng ruột, đh lưu lượng máu, đk hđ bài tiết, hấp thu: : đám rối tkinh dưới niêm
mạc
-truyền thông tin từ các thụ thể trong thành ruột về đám rối: noron hướng tâm
-truyền xung động đến tổ chức cơ của ruột, nmac ruột, tb nội tiết và mạch máu: noron ly tâm
-Hệ phó gc: phân phối qua dây tkinh X và cùng. Chứa đầy các dây tkinh hướng tâm từ niêm mạc ruột.
Kích thích sẽ gây co cơ tăng hđ cơ học của ruột, tăng bài tiết dịch tiêu hóa, giãn mạch tăng lưu lượng
máu đến ruột
-Hệ gc: cx chứa các dây tkinh hướng tâm từ ruột. Kthich sẽ giảm hđ cơ học, co mạch giảm máu
+Hệ nội tiết:
-ngắn hạn: do tín hiệu cảm giác từ hệ th. Đói: là do sự kích thích dây X bởi nồng độ glucoz trong máu
thấp gây ra co thắt dạ dày co thắt lúc đói. Khi no, tín hiệu từ thụ thể cơ học theo dây X về kích thích
trung tâm no, ức chế trung tâm đói. Mỡ trong tá tràng kt sự bài tiết CCK CCK kích thích trung tâm no
-dài hạn: do nồng độ các chất dd trong máu, đặc biệt là glucoz. Glucoz kt trung tâm no. Giữa trung tâm
điều nhiệt và trung tâm đh ăn uống của vùng hạ đồi có sự tác động qua lại.
BÀI TIẾT:
-thân vị +đáy vị: tuyến acid tiết HCl, pepsinogen, yếu tố nội tại, mucus
-hang môn vị: tuyến môn vị tiết gastrin, mucus, somatostatin (chứa thức
ăn )
Hệ tkinh tự chủ chi phối dạ dày: +dây tk phó gc (X)
+dây gc đi từ đám rối cổ
2. Hoạt động cơ học
a) Chứa đựng thức ăn
-Khả năng dự trữ thức ăn: 1.5L mà ko tăng áp suất P
-Ở trạng thái nghỉ chứa 50mL dịch
-Khi thức ăn vào, thụ thể căng bị kt phản xạ dây X làm giảm trương lực cơ ở đáy vị và thân vị:
GIÃN TIẾP NHẬN
-Thức ăn xếp thành vòng tròn đồng tâm trong thân và đáy dạ dày: mới nằm ở giữa, cũ ở sát thành
b) Co bóp nhu động và nhào trộn:
-Khi dạ dày đầy thức ăn xh sóng nhu động giữa thân vị. khoảng 3-4 lần/1 min.
-Nhu động di chuyển về môn vị, càng gần càng mạnh, đẩy thức ăn qua cơ thắt môn vị. chỉ đẩy dc
vài ml dưỡng trấp, phần lớn bị đẩy ngc lên trên thân vị. Tới lui như này sẽ làm cho thức ăn dc vỡ
thành mảnh nhỏ và trộn kĩ với dịch vị
c) Sóng co thắt lưu động:
-Giữa các bữa ăn. 60-90 mins/1 lần.
-Lan truyền xuống ruột non rất mạnh gây cảm giác đói thậm chí đau
-Hormone điều hòa: motilin do niêm mạc tá tràng bài tiết
d) Sự tống thoát thức ăn ra khỏi dạ dày
-Chỉ xảy ra khi dưỡng trấp đủ nhỏ (<2mm) có thể qua lỗ cơ thắt môn vị lỏng thoát nhanh
hơn
-Phụ thuộc: cường độ các sóng nhu động co bóp của hang vị và cơ thắt môn vị
-Sóng nhu động hang vị thường yếu nhào trộn thức ăn ở môn vị. Khi thức ăn ở trong dạ dày
dc 1h -> sóng mạnh đẩy thức ăn xuống tá tràng. Đẩy 2-7mL dưỡng trấp
-Cơ thắt môn vị: co nhẹ mở đủ cho nước, chất lỏng đi qua. Có thể thay đổi do tác dụng của
tkinh or nội tiết.
-Ói: sgk/249
e) Điều hòa hđ tống thức ăn ra
-Tín hiệu từ dạ dày: do căng thành dạ dày(tăng nhu động môn vị) và gastrin(tăng nhu động môn
vị và thân vị) đồng thời ức chế cơ thắt môn vị tống thức ăn ra
-Tín hiệu từ tá tràng: khi quá nhiều dưỡng trấp xuống tá tràng
*phản xạ ruột-dạ dày: xh khi căng thành tá tràng, dưỡng trấp ưu trương, dưỡng trấp acid, sản
phẩm tiêu hóa protein
-Các hormon ức chế nhu động môn vị, tăng trương lực cơ thắt môn vị:
+Cholecystokinin ức chế cạnh tranh vs gastrin giảm cường độ nhu động vùng hang vị, được bài
tiết khi mỡ và các sp tiêu hóa protein kt niêm mạc tá tràng
+Secretin: acid kt niêm mạc tá tràng và hỗng tràng
+Peptit (GIP)
3. Hoạt động bài tiết: *** học kĩ
Học tên các tuyến, tế bào tiết
+secretin:tăng
+dây X và cck làm tăng co thắt túi
mật phóng thích mật vào tá tràng
+CCK làm giãn cơ thắt Oddi
d) dịch ruột non
bài tiết chất nhầy
-do tuyến Brunner khi dây X hay secretin kt niêm mạc tá tràng
-giao cảm ức chế
dịch ruột non
-do tuyến Lieberkuhn nằm giữa các nhung mao, các tb bài tiết 1 chất dịch giống dịch ngoại bào
-1800
-7.5-8
-cơ chế: sgk/264
enzym th
-nằm trên tb biểu mô của nhung mao
-các enzym gồm: peptidase, enzym cắt disaccaride thành mono, lipase ruột non
điều hòa
-dưỡng trấp kt niêm mạc sẽ bài tiết dịch ruột
-secretin và cck làm tăng
3. HOẠT ĐỘNG TIÊU HÓA VÀ HẤP THU
a) cacbohydrate: lactose, sucrose, tinh bột, ngoài ra cellulose
-3 loại được thủy phân thành monosacca trước khi được hấp thụ ở ruột non; được tiêu hóa 1 phần
ở miệng (enzym nước bọt) và 1 phần ở ruột non (enzym tụy)
-tiêu hóa:
+tinh bột: amylase nước bọt và tụy
+lactase, maltase, sucrase trên bờ bàn chải của tb biểu mô ruột thủy phân các disaccarit (lactose,
sucrose, maltose) và các polymer của glucose thành galactose, fructose, glucose
+chất xơ ko được tiêu hóa, hấp thu nhưng giúp kt cử động đường ruột (ruột già)
-được tiêu hóa chủ yếu trên tá tràng và phần trên hỗng tràng
+glucose và galactose được hấp thu chủ yếu qua màng tb biểu mô ruột =cơ chế tích cực thứ phát
do đồng vận ch vs NA+ (do sự khác biệt về nồng độ Na+ giữa 2 bên màng tb do kênh NA+/K+
ATPASE)
+fructose: khuếch tán nên ko cần năng lượng
+monosaccaride sau đó được hấp thu vào khoảng gian bào bằng cơ chế khuếch tán qua màng
đáy bên of tb biểu mô khuếch tán vào mao mạch.
b)protein
-protein được pepsin DẠ DÀY tphan thành proteose, pepton và polypeptide, sau đó các chất này
được thủy phân bởi trypsin, chymotrypsin, carboxypolypeptidase của TỤY thành các tri, dipeptit,
oligo và aa.
-hấp thu:
+các aa: qua bờ bàn chải theo cơ chế đồng vc với Na+, được hấp thu chủ yếu ở phần trên ruột
non
+di, tripeptit vc bằng kênh khác
c) lipid
-tiêu hóa:
+muối mật và lecithin là những phân tử lưỡng cực gồm 1 đầu ưa nước, 1 kị nước
+mỡ được th thành acid béo và monoglyceride
-hấp thu:
+lipid được hấp thu ở tá tràng và phần trên hỗng tràng
+sự giảm hấp thu lipid kéo theo giảm hấp thu vitamin A,D,E,K
d) nước và điện giải
-qua liên kết vòng bịt giữa các tb
-hấp thu nước:
+phụ thuộc vào sự chênh lệch áp suất thẩm thấu của lòng ruột và máu
+bữa ăn ưu trương: hấp thu ở hồi và đại
+nhược trương: tá tràng và hỗng
-hấp thu Na+:
+chuyên chở chủ động qua màng đáy bên vào khoảng gian bào qua kênh Na+/K+ ATPase
khuếch tán Na+ vào trong tb
+ở bờ bàn chải, đồng vc vs glucose và aa và hệ thống trao đổi vs H+. Cl- chủ động = trao đổi vs
HCO3-
+ở hỗng: đi vào tb theo kênh Na+/H+. H+ phản ứng vs HCO3- trong dịch mật và tụy tạo
H2CO3 phân hủy thành H2O và CO2 CO2 khuếch tán qua ruột non vào máu
+hồi, đại: vẫn trao đổi vs H+ tạo CO2 và H2O
-hấp thu Cl-:
+hỗng: do Na+ tạo sự khác biệt điện thế trong và ngoài lớp nhầy ruột non Cl- theo bậc thang
thẩm thấu đi vào màng đáy bên qua nút liên kết
+đại và hồi: HCO3- chủ động đi vào lòng trao đổi vs Cl-
-hấp thu bicacbonat:
+CO2 1 phần thải ra ở phổi, 1 phần được khuếch tán vào ruột làm H2CO3 phân ly thành H+ và
HCO3- HCO3- khuếch tán vào máu.
+hồi và đại: HCO3- chủ động đi vào lòng trao đổi vs Cl-
-hấp thu K+:
+ruột non: qua niêm mạc ruột non vào máu
+ruột già: bài tiết
e) vitamin và muối khoáng:
-vitamin:
+tan trong mỡ: A,E,D,K: hấp thu cùng vs sp tiêu hóa mỡ khi tách ra khỏi micelle
A: gan dự trữ, thiếu gây quáng gà, tổn thương da
D: tổng hợp tại da và D3 có trong thức ăn, thiếu gây còi xương
E: trong thức ăn, chất chống oxy hóa
K: cần thiết cho sự tổng hợp các yếu tố đông máu tại gan, lquan rối loạn chảy máu
+tan trong nước B,C: hấp thu bằng cơ chế khuếch tán or đồng vc vs Na+
C: tích cực ở hồi tràng, phụ thuộc Na+. thiếu gây mệt mỏi, chảy máu nướu, thiếu máu
B12: tạo tb hồng cầu, hấp thu = gắn vs yếu tố nội tại ở dạ dày ruột: gắn vào thụ thể trên
tb hỗng được đưa vào trong tb. Thiếu gây thiếu máu
-muối khoáng
+Ca2+: chủ yếu ở tá và hỗng. muối mật hỗ trợ hấp thu Ca vì tăng hấp thu vitamin D
+sắt:
ở hỗng và tá, dưới dạng hem or tự do, Fe2+ or Fe3+(2+ dễ hấp thu hơn). Vitamin C hỗ trợ
hấp thu = cách khử 3+ thành 2+
tạo heme
+kẽm, magie:
kẽm: quan trọng trong tđc, hấp thu vào tb niêm mạc ruột
magie: thụ động, dọc theo đoạn ruột non
f) các rối loạn:
SINH LÝ GAN
1. chức năng gan:
-hệ thống tuần hoàn gan:
+dự trữ máu
+lọc vi khuẩn
+đệm các chất dd
-tổng hợp protein
+bài tiết protein huyết tương: bổ thể(c3,c4); các protein lquan đến vc và dự trữ sắt (transferrin,
ferritin); các yếu tố đông máu (trừ yếu tố VIII)
+chuyển hóa glucose, tân tạo đường
+dự trữ glycogen
+cân bằng nội môi cholesterol
+sản xuất muối mật
+khử độc
-chuyển hóa cacbohydrate: điều hòa đường huyết
+xơ gan thường tăng insulin và glucose
-chuyển hóa lipid:
+mỡ được hấp thu từ ruột theo mạch bạch huyết đến gan
+mỡ được gan đưa trở lại máu dưới dạng lipoprotein
+gan có vai trò th cholesteron và phospholipid cần thiết cho việc sx muối mật, hormon nhóm
steroid và màng tb
-chuyển hóa acid amin
+GAN LÀ NƠI DUY NHẤT CÓ KHẢ NĂNG TỔNG HỢP CÁC ACID AMIN KHÔNG THIẾT
YẾU TỪ CÁC AA THIẾT YẾU
+thành lập ure: để loại bỏ amonic NH3 dư thừa. nếu ko loại bỏ để NH3 ứ đọng trong máu vs
nồng độ cao hôn mê gan, khó chịu, nôn ói
-chuyển hóa vitamin và muối khoáng: gan dự trữ nhiều vitamin A nhất D3 VÀ B12
+vitamin A
+D3
+K
+Sắt
-chuyển hóa bilirubin : rối loạn gây vàng da
-bài tiết mật: tất cả các tb gan đều bài tiết mật
dự trữ mật trong túi mật:
+khi ăn, mật đc phóng thích từ túi mật vào tá tràng: do túi mật co cơ thắt dưới tác dụng của cck
(chủ yếu) và dây X, cơ vòng oddi giãn để mật đi vào tá tràng
thành phần dịch mật: muối mật (50%), bilirubin, cholesterol, lecithin và điện giải
+muối mật được tổng hợp từ cholesterol. Cholesterol biến đổi thành acid mật nguyên phát: acid
cholic và acid chenodeoxycholic; các acid này liên hợp vs glycin hoặc taurin tạo thành muối mật;
khi đến ruột non, muối mật nguyên phát được biến đổi thành acid mật thứ phát: acid deoxycholic
và acid lithocholic
chức năng: nhũ tương hóa và hòa tan mỡ trong nước hấp thu được vitamin A,D,K,E
+hơn 90% muối mật được tái hấp thu chủ động tại ruột non vào tĩnh mạch cửa rồi về gan
-chức năng #:
đông máu: tổng hợp yếu tố đông máu(trừ VIII)
dự trữ K cần thiết cho sự thành lập các yếu tố II, VII, IX, X
khử độc
MỞ RỘNG
cck
-được phóng thích khi mỡ kt niêm mạc tá tràng
-co cơ trơn túi mật
-kt bài tiết men tụy
-ức chế thoát thức ăn ra khỏi dạ dày
cơ thắt oddi giãn do phản xạ túi mật-cơ thắt và do nhu động ruột non
gan không dự trữ calxi