You are on page 1of 95

HỆ TIÊU HÓA

• Gồm:
miệng,
thực
quản, dạ
dày, gan,
tụy, lách,
ruột non,
ruột già
THỰC QUẢN
Là một ống cơ đi từ đs cổ6,
đến ngực10, dài 25 cm,dẹp,
các thành áp sát vào nhau, khi
có vật đang nuốt, thực quản
phình ra hình ống.
Thực quản có 3 chỗ hẹp:
• Trong cổ, tương ứng với sụn
nhẫn(cổ6).
• Ngang mức cung động mạch
chủ và phế quản chính trái.
(Ngực 4)
• Chỗ nối với tâm vị.(Ngực 10)
Dạ dày là túi phình, chứa Hình thể ngoài
và làm nhuyễn thức
ăn (cơ học và hóa
học), gồm có:
dạ dày
Tâm vị: nối thực quản
với dd
Đáy vị: phình to nằm
bên trái lỗ tâm vị .
Thân vị: hình ống, 2
thành (trước, sau) và
2 bờ(bờ cong vị lớn,
bờ cong vị bé).
-Giới hạn trên: mặt
phẳng qua lỗ tâm vị.
- Gioi hạn dưới: mặt
phẳng qua khuyết
góc của bờ cong vị bé
.
Môn vị: gồm hang môn
vị và ống môn vị.
Môn vị thông với
hành tá tràng.
+ Bờ cong vị
bé: Liên quan
mạc nối nhỏ
(chứa vòng dạ dày
đm bờ cong vị
bé).
+ Bờ cong vị lớn
:
3 đoạn
• Đáy vị : áp
sát vòm hoành
trái và liên
quan với lách.
• Đoạn có dây
chằng vị lách.
• Đoạn có mạc
nối lớn (chứa
vòng đm bờ
cong vị lớn).
Liên quan thành
trước dạ dày
- Phần trên ( thành
ngực) :
*Vòm hoành (T),liên
quan với phổi -
màng phổi (T), tim
- màng tim.
* Thùy (T) gan
- Phần dưới(thành
bụng) :
. Bờ dưới gan
. Cung sườn (T)
. Mặt trên KT ngang
Liên quan
thành
trước dạ
dày: mạc
nối lớn
Liên quan
phía sau
dạ dày:
Túi mạc nối
nhỏ (hậu
cung mạc
nối)
Hậu cung
mạc nối, Liên quan thành sau
dạ dày liên
quan với:
-Thân và
đuôi tụy.
-Thận T
-Rốn lách.
ĐM dạ dày
ĐM dd, xuất phát
từ đm thân
tạng
(nhánh đm chủ
bụng) có 2
vòng đm.
* Vòng mạch bờ
cong vị bé :
-đm vị trái
( nhánh đm thân
tạng) .
-đm vị phải
(nhánh đm gan
riêng)
• Vòng mạch
bờ cong vị
lớn:
-đm vị mạc nối
phải
(nhánh đm vị tá
tràng)
-đm vị mạc nối
trái
(nhánh đm lách )
Ngoài ra còn các
nhánh:
- nhánh thực
quản (đm vị
trái)
- đm đáy vị
- đm hoành dưới
- đm vị ngắn.
Động mạch dạ dày
- Bắt nguồn từ ĐM thân tạng (nhánh của ĐM
chủ bụng N12-L1).
- Vòng ĐM bờ cong vị bé: ĐM vị (T) ( ĐM
thân tạng)  nối với ĐM vị (P) ( ĐM gan
riêng)
- Vòng ĐM bờ cong vị lớn: ĐM vị mạc nối
(T) ( ĐM lách)  ĐM vị mạc nối (P) ( ĐM
vị tá tràng)
- Những ĐM vị ngắn ( ĐM lách)
- ĐM vùng đáy vị và tâm vị ( ĐM vị (T), ĐM
lách, ĐM hoành dưới)
Tĩnh mạch dạ
dày
• TM vị (T) 
TM cửa
• TM vị (P) 
TM cửa
• TM vị mạc
nối (T) 
TM lách
• TM vị mạc
nối (P) 
TM mạc
treo tràng
trên
Từ ngoài vào trong
có 5 lớp : Cấu tạo dạ dày
1.Lớp thanh mạc,
ở ngoài cùng là
lá tạng của phúc
mạc.
2.Tấm dưới thanh
mạc.
3.Lớp cơ: cơ dọc,
cơ vòng, cơ
chéo.
4.Tấm dưới niêm
mạc .
5.Lớp niêm mạc:
có tuyến tiết
dịch vị , tham gia
qua trình tiêu
hóa thức ăn.
• Trong lớp niêm
mạc có nhiều mô
bạch huyết
Lớp niêm mạc
Thần kinh
dạ dày
Thần kinh X (đối
giao cảm) có
2nhánh trước
và sau, làm
tăng nhu động
dạ dày, ruột.
- Thần kinh
giao cảm: từ
đám rối tạng,
làm giảm nhu
động dạ dày
ruột
Thần kinh X: Dây X trái (trước dạ dày)
Dây X phải (sau dạ dày)
Bạch huyết:
- Chuỗi hạch BH bờ cong vị bé
- Chuỗi hạch BH vị mạc nối
- Chuỗi hạch BH tụy lách
UNG THƯ KHUYẾT GÓC DẠ DÀY
UNG THƯ DẠ DÀY(TÂM VỊ)
UNG THƯ DẠ DÀY(HANG VỊ)
UNG THƯ DẠ DÀY(HANG MÔN
VỊ)
UNG THƯ DẠ DÀY
• Ruột non bắt
đầu từ lỗ
môn vị đến
lỗ hồi manh
tràng, dài 5-
9 m, Gồm 3
phần:
- Tá tràng cố
định
dài 25 cm,
- Hỗng tràng:
di động, dài
từ 4m đến
5m
- Hồi tràng di
động, dài từ
1m5 đến 2m.
TÁ TRÀNG Là đoạn đầu ruột non, đi từ lỗ môn vị
đến góc tá hỗng tràng. - Dài 25 cm, đk 3-4 cm.
- Phúc mạc bao tá tràng, dính vào thành bung sau ,
trước cột sống, nên cố định ở đoạn 2 và đoạn 3.
Tá tràng hình chữ
C, có 4 đoạn:
- Đoạn 1(trên):
hành tá tràng
di động, ngang
L1,
- Đoạn
2( xuống):
L1  L3, có 2
nhú (tá lớn và
tá bé)
- Đoạn
3(ngang):
L3-L4
Vì nằm vắt qua
cột sống nên
dễ bị tổn
thương khi va
chạm ổ bung
- Đoạn 4(lên):
chếch lên trên
và sang trái
đến góc tá
hổng tràng .
Dựa vào sự
di động
hay cố
định tá
tràng
được
chia làm
2 đoạn:
Đoạn di
động:
hành tá
tràng
(D1 di động
nhiều
hơn D4).
Đoạn cố
định:
(D2, D3).
Cấu tạo
tá tràng
Có 5 lớp:
1.Thanh mạc,
2. Dưới thanh
mạc.
3.Lớp cơ: dọc
& vòng
4.Tấm dưới
niêm
5.Niêm mac:
nhú tá lớn &

Tụy là tuyến
TỤY pha, có 2
chức năng
- nội tiết: tiết
insulin
- ngoại tiết:
tiết dịch tụy
• Kích thước
dài 15 cm ,
cao 6 cm,
dày 3 cm ,
nặng 80 g .
Tụy
• Tụy nằm vắt ngang trước cột sống thắt lưng , chếch lên
trên sang trái, có hình cái búa, 3 phần : đầu, thân và
đuôi .
• Đầu tụy dẹp, gắn vào tá tràng , đầu dưới tách ra một mỏm móc
Giữa đầu tụy và thân tụy có khuyết tụy (bó mạch mạc treo tràng
trên).
• Thân tụy từ khuyết tụy chếch lên trên sang trái.
• Đuôi tụy nối tiếp thân tụy, di động trong mạc nối tụy lách.
• Ống tụy chính: từ đuôi, thân tụy, đến khuyết tụy cong xuống dưới,
cùng với ống mật chủ đỗ vào nhú tá lớn.
• Ống tụy phụ: tách ở ống tụy chính,đỗ vào nhú tá bé.
Động mạch nuôi tụy:
* ĐM vị tá tràng  xuất phát từ ĐM gan chung
* Các nhánh từ ĐM lách
* ĐM tá tụy dưới  xuất phát từ ĐM mạc treo
tràng trên
Tĩnh mạch tụy
- TM trên tá và sau tá  TM cửa
- TM tụy dưới  TM mạc treo tràng trên
- TM thân và đuôi tụy  TM lách
Mạch máu khối tá tụy
Động mạch:
- ĐM vị tá tràng  xuất phát từ
- ĐM lách ĐM thân tạng
- ĐM tá tụy dưới  xuất phát từ ĐM mạc treo
tràng trên

Tĩnh mạch:
- TM trên tá và sau tá  TM cửa
- TM tụy dưới  TM mạc treo tràng trên
- TM thân và đuôi tụy  TM lách
Bạch huyết tụy
Các phương tiện cố định tụy
• Đầu và
thân tụy
dính chặt
vào thành
bụng sau
bởi mạc
dính tá
tụy.
Các phương
tiện cố định tụy
• Đầu tụy có tá
tràng vây
quanh, cố định
tụy.
• Ống mật chủ
và các mạch
máu đi vào tụy,
nên đầu tụy và
thân tụy cố
định.
• Chỉ có đuôi tụy
là di động .
K đầu tụy
K đầu tụy
Lách(tỳ)
• Là một tạng
huyết, sản sinh
ra các tế bào
lympho và là mồ
chôn các hồng
cầu già.
• Lách có màu
nâu đỏ, là một
tạng máu, nên khi
chấn thương lách
rất dễ bị vỡ(nhất
là khi lách sưng
to)
• Lách được bọc
trong một lớp sợi,
ngoài lớp sợi là
lớp thanh mạc.
• Thường chỉ có
một lách nằm
núp dưới vòm
hoành trái,
bên trái dạ
dày, thận và
trên góc kết
tràng trái(đôi
khi có thể có
nhiều lách
phụ).
• Đường
kính(lớn nhất
khoảng 12 cm
và nhỏ nhất
khoảng 4 cm
• Cân nặng
200gr.
Hậu cung
mạc nối, Liên quan thành sau
dạ dày liên
quan với:
-Thân và
đuôi tụy.
-Thận T
-Rốn lách.
Hình thể ngoài và liên quan.
Lách có hình soan dài có:
3 mặt : mặt ngoài , mặt trước, mặt sau.
2 đầu : đầu sau và đầu trước.
2 bờ : bờ trên và bờ dưới.
ĐM lách: xuất phát từ đm thân tạng, cho ra các nhánh vào
các tạng lân cận như nhánh tụy, các nhánh vị ngắn, động
mạch vị mạc nối trái .
D

D
À
Y
Tá tràng
Lớp cơ
Thành sau: liên quan
- Đuôi tụy, các mạch
máu của lách
- Thận và tuyến TT
trái qua túi mạc nối .
- Góc tá hổng tràng
- Các quai tiểu tràng
trên và mạc treo
kết tràng ngang.
KHỐI TÁ TỤY

You might also like