You are on page 1of 35

CHI DƯỚI - ĐÙI

Ths. Bs. Nguyễn Hồng Trung


MỤC TIÊU LÝ THUYẾT

 Kể tên và. nêu động tác của các cơ ở đùi theo từng lớp của
mỗi vùng. Mô tả các thành và các thành phần của tam giác
đùi và ống đùi.
 Nêu được nguyên ủy, tận cùng, liên quan và các ngành của
động mạch đùi, mốc tìm động mạch. Vẽ được thiết đố cắt ngang
qua 1/3 trên, 1/3 dưới đùi.
 Mô tả được các thành phần đựng trong tam giác đùi và ống
đùi.
 Vẽ được vòng nối động mạch đùi.
MỤC TIÊU THỰC TẬP

 Chỉ được các cơ, vách gian cơ và giới hạn của vùng đùi, vùng tam giác đùi và ống
đùi trên xác, mô hình, tranh vẽ.

 Tìm được các bó mạch thần kinh của vùng đùi trên xác và các phương tiện thực tập

 Xác định được các thành, các thành phần đựng trong vùng tam giác đùi, ống đùi
trên xác, mô hình, tranh vẽ.

 Chỉ được mạch thần kinh các vùng đùi trên xác. Chỉ mốc đối chiếu trên da c ủa
động mạch đùi trên xác và trên người sống.

 Chỉ đượ chỗ đổ vào của tĩnh mạch hiển lớn trên người sống.
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. GIỚI HẠN

 Trên bởi nếp lằn bẹn ở trước, nếp lằn mông ở sau và ở dưới bởi một đường

ngang phía trên nền xương bánh chè 2 khoát ngón tay.

 Vách gian cơ đùi ngoài và cơ khép lớn chia đùi ra 2 vùng đùi trước và sau.
2. VÙNG ĐÙI TRƯỚC
2.1.Lớp nông:
Da và tổ chức dưới da.

• Có một tấm dưới da chứa nhiều mỡ, bọc lấy vùng


đùi, nó nằm trên một lớp mô sợi dầy chắc gọi là mạc
đùi. Tấm đưới da và mạc đùi liên tục với tấm dưới da
và mạc của vùng bụng, vùng mông và cẳng chân.

• Mạc đùi có một lỗ thủng để cho tĩnh mạch Hiển lớn


đi qua, tấm dưới da đậy trên lỗ này cũng bị thủng
nhiều lỗ để cho mạch, thần kinh đi qua gọi là mạc
sàng.
2. VÙNG ĐÙI TRƯỚC
2.1. Lớp nông:

- Thần kinh nông: Chi phối cảm giác cho da và tổ chức dưới da vùng đùi gồm các
nhánh thần kinh :

+ Nhánh đùi của thần kinh sinh dục đùi do thần kinh thắt lưng 1 và 2 tạo thành.

+ Thần kinh chậu bẹn do thần kinh ngực 12 và thắt lưng 1 tạo thành.

+ Thần kinh bì đùi ngòai Nhận những sợi từ thần kinh thắt lưng 2, 3.

+ Các nhánh bì trước của thần kinh đùi do dây thắt lưng 2, 3, 4 tạo thành.

+ Nhánh bì của thần kinh bịt do nhánh trước thắt lưng 2, 3, 4 tạo thành.
2. VÙNG ĐÙI TRƯỚC
2.1. Lớp nông:

- Động mạch nông :

Trong tổ chức dưới da của vùng đùi trước có các nhánh nông của động mạch đùi.
Các nhánh này từ sâu xuyên qua mạc đùi hay qua lỗ tĩnh mạch hiển để ra nông.

+ Động mạch thượng vị nông đi trong lớp mỡ ở bụng đến tận rốn.

+ Động mạch mũ chậu nông đi song song với dây chằng bẹn đến tận mào chậu.

+ Các động mạch thẹn ngòai gồm có các nhánh nông và sâu, kẹp lấy tĩnh mạch
hiển lớn và đi vào cơ quan sinh dục ngòai.
2. VÙNG ĐÙI TRƯỚC
2.1. Lớp nông:

- Tĩnh mạch nông:

+ Tĩnh mạch hiển lớn đi qua tấm mạc đùi, nó nhận máu từ cung tĩnh mạch mu chân,
đi trước mắt cá trong đến lồi cầu trong xương chày và tiếp tục đi ở mặt trong đùi để
đổ vào tĩnh mạch đùi qua lỗ tĩnh mạch hiển của mạc đùi.

+ Một số tĩnh mạch đi kèm các động mạch nông để đổ về tĩnh mạch hiển lớn hoặc
tĩnh mạch đùi.
2. VÙNG ĐÙI TRƯỚC
2.1. Lớp nông:

- Hạch bạch huyết nông vùng bẹn:

Có khỏang 12 đến 20 hạch được chia làm 4 khu bởi đường ngang kẻ qua lỗ tĩnh
mạch hiển và đường dọc theo tĩnh mạch hiển lớn.

+ Hai khu dưới, các hạch nằm thẳng và nhận bạch huyết của chi dưới.

+ Hai khu trên, các hạch nằm ngang, khu trên trong nhận bạch huyết vùng đáy chậu,
hậu môn và các tạng sinh dục, khu trên ngòai nhận bạch huyết ở mông và bụng.
2. VÙNG ĐÙI TRƯỚC
2.2. Lớp sâu:

- Khu cơ đùi trước: gồm cơ may,


cơ tứ đầu đùi, cơ thắt lưng chậu
ở khu đùi trước

- Khu cơ đùi trong: gồm các cơ


thon, cơ lược, cơ khép dài, ngắn
và cơ khép lớn.
2. VÙNG ĐÙI TRƯỚC
# Cơ tứ đầu đùi : Gồm có 4 thân cơ là cơ
2.2. Lớp sâu: thẳng đùi, cơ rộng ngòai, cơ rộng trong và cơ
Cơ khu đùi trước: rộng giữa.
+ Nguyên ủy :
# Cơ may : Cơ dài nhất thể cơ, được bọc
trong mạc đùi. . Cơ thẳng đùi: Bám vào gai chậu trước dưới,
vành của ổ cối, sau đi thẳng xuống dưới mặt
+ Nguyên ủy : Từ gai chậu trước trên, cơ trước đùi.
đi chéo từ ngòai vào trong.
. Cơ rộng ngòai : Bám từ bờ trước dưới mấu
+ Bám tận : Mặt trong, đầu trên xương chuyển to đến mép ngòai 1/2 trên đường ráp
chày.
. Cơ rộng trong : Bám vào mép trong đường
+ Động tác : Gấp đùi, dạng và xoay ngòai ráp, sau đó đi vòng quanh xương đùi và đi
đùi. Gấp và xoay trong cẳng chân. Đây là thẳng xuống dưới.
cơ làm động tác ngồi của người thợ may.
. Cơ rộng giữa : Bám vào mép ngòai đường
ráp, mặt trước và ngòai thân xương đùi, sau
đố đi thẳng xuống dưới. Những bó sâu thường
tách thành cơ khớp gối đến bám vào bao
khớp gối và bờ trên xương bánh chè.
2. VÙNG ĐÙI TRƯỚC
2.2. Lớp sâu:
Cơ khu đùi trước:
# Cơ may
# Cơ tứ đầu đùi
+ Bám tận : Bốn thành phần cơ tứ đầu đùi bám bằng một gân chung vào xương
bánh chè, ngọi là gân bánh chè. Gân bánh chè có thể chia làm 3 lớp
. Lớp nông : Gân cơ thẳng đùi.
. Lớp giữa : Gân cơ rộng trong và rộng ngòai.
. Lớp sâu : Gân cơ rộng giữa.
Các thớ sợi của gân bánh chè đến bám tận ở lồi củ chày tạo thành dây ch ằng bánh
chè. Một vài thớ sợi của gân cơ rộng trong và ngòai đi đến cạnh xương bánh chè và
bám vào lồi củ chày tạo thành mạc giữ bánh chè trong và ngòai.
+ Động tác : Duỗi cẳng chân, riêng cơ thẳng đùi còn giúp gấp đùi.
2. VÙNG ĐÙI TRƯỚC
2.2. Lớp sâu:
Cơ khu đùi trước:
# Cơ may
# Cơ tứ đầu đùi

# Cơ thắt lưng - chậu : Gồm cơ chậu và cơ thắt lưng lớn.


+ Nguyên ủy :
. Cơ chậu: Bám vào mào chậu và hố chậu.
. Cơ thắt lưng lớn: Bám vào thân, mỏm ngang và đĩa gian đốt
sống các đốt sống Ngực 12 - Thắt lưng 1 đến thắt lưng 4. Các
thớ cơ được bọc trong một cân gọi là mạc chậu, sau đó chạy
xuống đưới nằm giữa bờ trước xương chậu và dây chằng bẹn
trong ngăn cơ.
+ Bám tận : Mấu chuyển nhỏ.
+ Động tác : Gấp đùi vào thân hay ngược lại gấp thân vào đùi.
Nghiêng phần thắt lưng.
2. VÙNG ĐÙI TRƯỚC
Các cơ của khu đùi trước do thần kinh • Cơ lược :
đùi vận động.
+ Nguyên ủy : Mào lược xương mu.
- Cơ khu đùi trong : Là nhóm cơ làm
động tác khép đùi, được xếp làm 3 lớp. + Bám tận : Đường lược xương đùi.

# Lớp nông : Cơ thon, cơ lược, cơ + Động tác : Gấp, khép và hơi xoay
khép dài. trong đùi.
• Cơ khép dài :
• Cơ thon :
+ Nguyên ủy : Bờ dưới xương mu. + Nguyên ủy : Xương mu, từ củ mu
đến khớp mu.
+ Bám tận : Phía dưới lồi cầu trong
+ Bám tận : Đường ráp.
xương chày.
+ Động tác : Gấp, khép và hơi xoay
+ Động tác : Gấp, khép đùi ; gấp và hơi
xoay trong cẳng chân. trong đùi.
2. VÙNG ĐÙI TRƯỚC
# Lớp giữa :

Cơ khép ngắn :

+ Nguyên ủy : Cành dưới xương mu.

+ Bám tận : Đường ráp xương đùi.

+ Động tác : Khép và xoay ngòai đùi.

# Lớp sâu :

• Cơ khép lớn: Có 3 bó trên, giữa, dưới.

+ Nguyên ủy : 3 bó bám vào cành dưới


xương mu và ụ ngồi.

+ Động tác : Khép đùi, hai bó trên gập


và xoay ngòai đùi, bó dưới xoay trong
đùi. Các cơ khu đùi trong do thần kinh
bịt chi phối trừ cơ lược do thần kinh đùi
và bó dưới cơ khép lớn do thần kinh
ngồi chi phối.
2. VÙNG ĐÙI TRƯỚC
2.3. Mạch máu, thần kinh

# Động mạch đùi:

Nguyên ủy : Tách ra từng động mạch chậu ngoài, đến sau giữa dây chằng bẹn thì đổi tên thành động mạch
đùi, đi mặt trước đùi, dần dần đi vào trong, sau đó chui qua vòng gân cơ khép, đổi tên thành động m ạch
kheo.

Đường đi và liên quan : Chia 3 đoạn; sau dây chằng bẹn, trong tam giác đùi và đoạn trong ống c ơ khép.
chia ra các nhánh động mạch thượng vị nông, mu chậu hông,thẹn ngoài, đùi sau và động mạch gối xuống.

+ Đọan đi sau dây chằng bẹn : Khỏang trống giữa dây chằng bẹn và bờ trước x ương ch ậu được chia thành 2
ngăn:

 Ngăn mạch máu : Được giới hạn phía trước bởi dây chằng bẹn, phía sau là bờ trước xương chậu, trong là
dây chằng khuyết, ngòai là cung chậu lược.

 Ngăn cơ : Là khỏang trống giữa dây chằng bẹn và bờ trước x ương ch ậu, ngòai cung ch ậu l ược, trong
ngăn này chứa cơ thắt lưng - chậu và thần kinh đùi.
2. VÙNG ĐÙI TRƯỚC
2.3. Mạch máu, thần kinh

# Động mạch đùi:

 Động mạch đùi ở sau dây chằng bẹn, đi trong ngăn


mạch máu. Ở đây động mạch nằm ngòai nhất rồi đến
tĩnh mạch đùi và trong cùng là các hạch bạch huyết
bẹn sâu.

 Động mạch đùi, tĩnh mạch đùi và hạch bạch huyết được
bọc trong một bao chung gọi là bao mạch đùi. Bao
mạch đùi chia 3 khoang, khoang ngòai chứa động
mạch đùi, khoang giữa chứa tĩnh mạch đùi, còn khoang
trong chứa hạch bạch huyết và được gọi là ống đùi. Đầu
trên ống đùi là vòng đùi còn đầu dưới là mạc sàng ở lỗ
tĩnh mạch hiển. Vòng đùi được giới hạn ở trước là dây
chằng bẹn, ở trong là dây chằng khuyết và ở sau là
mào lược xương mu.
2. VÙNG ĐÙI TRƯỚC
2.3. Mạch máu, thần kinh

 Ống đùi là một điểm yếu của vùng bẹn, qua ống đùi các cơ quan trong ổ bụng có th ể đi ra ngòai t ạo nên tình
trạng bệnh lý gọi là thóat vị đùi.

+ Đọan đi trong tam giác đùi:

 Dây chằng bẹn là đáy tam giác đùi , cạnh ngòai là b ờ trong c ơ may, c ạnh trong là b ờ ngòai c ơ khép dài, đỉnh
tam giác cách dây chằng bẹn khỏang 10 cm, t ương ứng v ới n ơi c ơ may b ắt chéo c ơ khép dài.

 Sàn tam giác đùi từ ngòai vào trong có c ơ th ắt l ưng ch ậu, c ơ l ược, c ơ khép dài, và đôi khi m ột ph ần c ơ khép
ngắn. Trần tam giác đùi đậy bằng mạc sàng và mạc đùi. Do đó th ật ra tam giác đùi là m ột kh ối hình tháp tam
giác mà đáy được giới hạn ở trước bởi dây chằng bẹn, ở sau bởi bờ trước xương chậu, đỉnh là ch ỗ c ơ may g ặp
cơ khép dài và 3 thành là ; thành ngòai là c ơ may và c ơ th ắt l ưng ch ậu, thành trong là c ơ l ược và c ơ khép dài
và thành trước là mạc sàng.

 Trong tam giác đùi, thần kinh đùi nằm phía ngòai, động m ạch đùi n ằm gi ữa và t ĩnh m ạch đùi ở trong cùng. Động
mạch, tĩnh mạch đùi được bọc bởi bao mạch đùi như đã nói ở trên. Thành tr ước c ủa bao m ạch đùi có nhánh
của thần kinh sinh dục đùi và tĩnh mạch hiển lớn xuyên qua.
2. VÙNG ĐÙI TRƯỚC
2.3. Mạch máu, thần kinh

+ Đọan đi trong ống cơ khép:

Ống cơ khép bắt đầu từ đỉnh tam giác đùi đến vòng gân cơ khép, là một ống hình làng trụ tam giác hơi bị
vặn vào trong, để cho bó mạch đùi đang từ khu đùi trước chạy ra vùng kheo ở phía sau. Ống có 3 mặt :

= Mặt trước trong là cơ may, khi cơ này đi từ ngòai vào trong. Ở sâu hơn cơ may còn cơ m ạc r ộng khép
che phủ.

= Mặt trước ngòai là cơ rộng trong.

= Mặt sau là cơ khép dài và cơ khép lớn.

Ống cơ khép chứa động mạch đùi, tĩnh mạch đùi,nhánh thần kinh đùi đến cơ rộng trong và thần kinh hiển.
Trong ống cơ khép, động mạch đùi bắt chéo phía trước để đi vào trong tĩnh mạch đùi, còn thần kinh hiển
lúc đầu đi ngòai, sau đó ra trước rồi vào trong động mạch, để sau cùng chọc ra nông ở một phần ba dưới
ống cơ khép.
2. VÙNG ĐÙI TRƯỚC
2.3. Mạch máu, thần kinh
- Phân nhánh :
+ Động mạch thượng vị nông :Tách khỏi động mạch đùi
dưới dây chằng bẹn khỏang 1 - 2 cm, tiếp nối với động
mạch thượng vị dưới là nhánh của động mạch chậu
ngòai.
+ Động mạch mũ chậu nông : Thường cùng chỗ với
động mạch thượng vị nông
+ Các động mạch thẹn ngòai: Sau khi chui qua lỗ tĩnh
mạch hiển sẽ cho nhánh đi về vùng bẹn, bìu (nam)
hoặc âm hộ (nữ).
+ Động mạch đùi sâu: Là nhánh lớn nhất của động
mạch đùi, tách ra ở dưới dây chằng bẹn 4cm và cấp
máu cho hầu hết cơ ở vùng đùi. Lúc đầu động mạch
có kích thước lớn nhưng sau khi phân nhánh thì nhỏ
dần và tận cùng bằng một nhánh xuyên cuối.
2. VÙNG ĐÙI TRƯỚC
2.3. Mạch máu, thần kinh

+ Các nhánh khác:

 Động mạch mũ đùi ngòai : Đi giữa cơ may, cơ thẳng đùi và cơ thắt lưng - chậu, vòng
lấy đầu trên xương đùi sau đó cho các nhánh lên, xuống, ngang.

 Động mạch mũ đùi trong: Đi giữa cơ thắt lưng - chậu, cơ lược vòng lấy đầu trên xương
đùi sau đó cho các nhánh lên, xuống, nhánh sâu và ổ cối.

 Các động mạch xuyên : Thông thường có 4 nhánh xuyên,

 Động mạch gối xuống: Là nhánh cuối cùng của động mạch đùi, tách từ mặt trước của
động mạch đùi trước, khi động mạch này chui qua vòng gân cơ khép. Động mạch gối
xuống nằm trên cơ khép lớn và được cơ rộng trong che phủ.
2. VÙNG ĐÙI TRƯỚC
2.3. Mạch máu, thần kinh

# Tĩnh mạch đùi: nối với tĩnh mạch khoeo đi từ vòng gân cơ khép đến dây chằng bẹn và đổ vào t ĩnh
mạch chậu ngoài. Trong ống cơ khép ở đọan dưới, tĩnh mạch nằm hơi ngòai động mạch đùi, còn đọan
trên thì nằm sau động mạch. Trong tam giác đùi, tĩnh mạch ở phía trong động mạch và được bọc một
phần bởi bao mạch đùi.

Ngòai các nhánh tĩnh mạch đi cùng với các nhánh của động mạch đùi, tĩnh mạch đùi còn nhận một
nhánh nông là tĩnh mạch hiển lớn.

# Thần kinh đùi : Nhánh lớn nhất của đám rối yhần kinh thắt lưng, do các thần kinh thắt lưng 2,3,4 tạo
thành thần kinh đùi đi trong rãnh của cơ thắt lưng và cơ chậu, rồi đi dưới và ngay giữa dây ch ằng b ẹn
để đến tam giác đùi, ở phía ngòai động mạch đùi. Thần kinh đùi chia ra 3 l ọai nhánh ở ngay d ưới
dây chằng bẹn.

- Các nhánh cơ :Thần kinh dùi đến các cơ vùng đùi bằng hai lọai nhánh; nhánh nông đến cơ lược và
cơ may, nhánh sâu đến cơ rộng ngòai, rộng giữa, rộng trong, thẳng đùi, khớp gối và khớp hông.
2. VÙNG ĐÙI TRƯỚC
2.3. Mạch máu, thần kinh

# Các nhánh bì: Có 2 lọai nhánh là nhánh bì đùi trước giữa, còn gọi các nhánh xuyên đi xuyên
qua cơ may và cảm giác da ở 2/3 dưới vùng đùi trước và nhánh bì đùi trước trong, đi ở cạnh
ngòai động mạch đùi và cảm giác vùng đùi trong.

# Thần kinh hiển: Là nhánh hòan tòan cảm giác, sau khi đi qua tam giác đùi s ẽ vào ống c ơ
khép. Trong ống cơ khép thần kinh hiển bắt chéo động mạch đùi từ ngòai vào trong r ồi đi d ần ra
nông giữa cơ may và cơ thon, cho các nhánh vào khớp gối rồi đi xu ống c ẳng chân cùng v ới t ĩnh
mạch hiển lớn và chi phối cảm giác da phía trong cẳng chân, bàn chân bằng các nhánh bì c ẳng
chân trong.

# Động mạch bịt: Xuất phát từ động mạch chậu trong, cho 2 nhánh trước và sau quây lấy lỗ bịt.
Ở vùng đùi trước, động mạch bịt cung cấp máu cho các cơ khu đùi trong như c ơ khép l ớn, khép
dài, khép ngắn, cơ thon, gần nơi các cơ này bám vào xương chậu và cấp máu cho cả ổ cối.
2. VÙNG ĐÙI TRƯỚC
2.3. Mạch máu, thần kinh

# Thần kinh bịt : Họp bởi nhánh trước thần kinh thắt lưng 2, 3, 4. Thần kinh bịt đi ở bờ trong c ơ
thắt lưng, rồi đi vào rãnh bịt cùng với động mạch bịt, sau đó chia thành 2 nhánh tr ước và sau k ẹp
lấy bờ trên cơ khép ngắn.

Thần kinh bịt vận động cho cơ bịt ngòai, 3 cơ khép, cơ thon và các nhánh c ảm giác cho mặt
trong đùi. Khi đi vào rãnh bịt áp ngay sát xương, nên khi thóat vị l ỗ bịt, th ần kinh th ần kinh b ị
chèn ép vào xương gây đau vùng bẹn và đùi trong.
2. VÙNG ĐÙI TRƯỚC
2.3. Mạch máu, thần kinh
3. VÙNG ĐÙI SAU

Lớp nông: Gồm da, tổ chức dưới da và mạc nông của đùi. Trong tổ chức dưới da có các nhánh
thần kinh cảm giác là thần kinh bì đùi sau thuộc thần kinh cùng 1, 2, 3; thần kinh bì đùi ngòai
thuộc thần kinh thắt lưng 2, 3.
Lớp sâu:
* Lớp cơ : Gồm cơ nhị đầu đùi, cơ bán màng, bán gân, trừ đầu ngắn cơ nhị đầu đùi, các cơ vùng
đùi sau đều có nguyên ủy từ ụ ngồi và bám tận ở cẳng chân, do vậy được gọi là nhóm cơ ụ ngồi -
cẳng chân. Bó cơ này được xếp làm 2 lớp ; đầu dài cơ nhị đầu đùi và cơ bán gân nằm ở lớp
nông, đầu ngắn cơ nhị đầu đùi và cơ bán màng nằm ở lớp sâu.
# Cơ nhị đầu đùi :
+ Nguyên ủy : Đầu dài bám vào ụ ngồi bởi một gân chung với cơ bán gân. Đầu ng ắn bám vào
đường ráp.
+ Bám tận : Đầu dài cơ nhị đầu đùi chạy từ trên xuống đưới và từ trong ra ngòai nh ập v ới đầu
ngắn để bám tận ở chỏm mác và lồi cầu ngòai xương chày.
+ Động tác : Gấp cẳng chân, duỗi đùi và hơi xoay ngòai cẳng chân.
3. VÙNG ĐÙI SAU
Lớp sâu:

# Cơ bán gân :
+ Nguyên ủy : Ụ ngồi.
+ Bám tận : Mặt trong , đầu trên xương đùi.
+ Động tác : Gấp cẳng chân, duỗi đùi và xoay trong cẳng chân.
Các nhánh bên của thần kinh chày ở vùng đùi sau chi phối vận động các cơ trên. Riêng đầu ng ắn
cơ nhị đầu đùi do nhánh của dây mác chung của thần kinh ngồi cho phối
* Mạch máu và Thần kinh:
+ Động mạch mông dưới : Sau khi phân nhánh cho cơ ở vùng mông và cho th ần kinh ng ồi, động
mạch mông dưới nối với động mạch mũ đùi ngòai, động mạch mũ đùi trong và nhánh bên c ủa
động mạch xuyên thứ nhất.
+ Các động mạch xuyên của động mạch đùi sâu: Sau khi qua cơ khép lớn sẽ n ối nhau và n ối v ới
động mạch mông dưới và động mạch mũ đùi ngòai.
+ Thần kinh ngồi : Sau khi đi qua vùng mông tiếp tục đi xuống đùi sau và n ằm sau c ơ khép l ớn,
trước cơ nhị đầu đùi.
3. VÙNG ĐÙI SAU
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
 1. Chọn
a. Nếu 1,2,3 đúng d. nếu chỉ có 4 đúng
b. Nếu 1,3 đúng e. Nếu 1,2,3,4 đúng
c Nếu 2,4 đúng
1. Ngang mức dây chằng bẹn, Động mạch đùi nằm trong TK đùi và cách động mạch đùi
bởi cung chậu lược
2. Trong ống cơ khép, ĐM đùi đi cùng với TM đùi, TK cho cơ rộng trong và TK hiển
3. ĐM đùi cho nhánh ĐM đùi sâu đi ở bờ trên cơ khép dài
4. Chỉ có ĐM đùi sâu mới cung cấp máu cho các cơ ơ vùng đùi

2. Vòng đùi được giới hạn bởi


a. Dây chằng bẹn, dây chằng khuyết, dây chằng phản chiếu
b. Dây chằng bẹn, dây chằng phản chiếu, mào lược xương mu
c. Dây chằng bẹn, dây chằng khuyết, mào lược xương mu
d. Cung chậu lược, dây chằng bẹn, dây chằng khuyết
e. Cung chậu lược, dây chằng khuyết, dây chằng phản chiếu

3. Chọn câu đúng nhất: Ống cơ khép


a. Bị vặn vào trong d. a,b,c đúng
b. Tương đương với ống cánh tay e. a,b đúng
c. Có chứa TK hiển
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
4. Tĩnh mạch hiển lớn bắt đầu từ
a. Gan chân d. Cạnh ngoài bàn chân
b. Mu chân e. Phía sau cẳng chân
c. Cạnh trong bàn chân

5. Thần kinh bịt KHÔNG chi phối vận động cho cơ nào dưới đây
a. Cơ thon d. Cơ khép đùi
b. Cơ lược e. Cơ khép lớn
c. Cơ khép ngắn

6. Cơ nào sau đây KHÔNG bám vào đường ráp xương đùi
a. Cơ mông lớn d. Cơ khép lớn
b. Cơ khép ngắn e. Cơ mông nhỡ
c. Cơ rộng ngoài
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Dùng các chi tiết sau để trả lời các câu 139, 140. 141
I. Cơ may VI. Cơ khép dài
II. Cơ thắt lưng chậuVII. Cơ khép ngắn
III. Cơ thon VIII. Cơ khép lớn
IV. Cơ tứ đầu đùi IX. Cơ căng mạc đùi
V. Cơ lược

7. Khu cơ trước vùng đùi trước gồm các cơ


a. I, II, IV d. IV, IX
b. IV e. I, IV
c. I, II, IV, IX

8. Lớp nông khu cơ trong vùng đùi trước gồm các cơ


a. V, VI d. III, V
b. III, V, VI e. III, VI
c. VI, VII
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Dùng các chi tiết sau để trả lời các câu 139, 140. 141
I. Cơ may VI. Cơ khép dài
II. Cơ thắt lưng chậuVII. Cơ khép ngắn
III. Cơ thon VIII. Cơ khép lớn
IV. Cơ tứ đầu đùi IX. Cơ căng mạc đùi
V. Cơ lược

9. Cạnh ngoài tam giác đùi được tạo nên bởi


a. I d. I, II, V
b. I, II e. I, V
c. II

10. Các cạnh của tam giác đùi là


a. Dây chằng bẹn, cơ may, cơ lược d. Dây chằng bẹn, cơ may, cơ khép
ngắn
b. Dây chằng bẹn, cơ may, cơ thon e. Tất cả đều sai
c. Dây chằng bẹn, cơ may, cơ thắt lưng chậu
THANK FOR YOUR LISTENING

You might also like