Professional Documents
Culture Documents
Nguyên ủy:
• xương mu
• mặt trước tiếp hợp mu
• đường giữa
Bám tận: sụn sườn 5,6,7 và xương ức. Thân cơ có từ 3-5
trẽ gân ngang phân chia cơ thành nhiều đoạn.
Chức năng:
• Hóp bụng,
• Gấp cột sống.
Thần kinh vận động: nhánh của đám rối thần kinh cánh
tay và các dây thần kinh liên sườn từ 7 đến 12.
2. Cơ tháp (pyramidalis m.)
• Là cơ sâu nhất của đai ngang, chạy vòng từ cột sống thắt lưng
ra đường giữa, thân cơ ở giữa, hai đầu là cân.
Nguyên ủy:
• cột sống thắt lưng
• 6 sụn sườn cuối
• mào chậu và cung đùi
Bám tận: đường giữa và xương mu
Chức năng: hóp bụng.
Thần kinh vận động: nhánh của đám rối thần kinh cánh tay và các
dây thần kinh liên sườn dưới.
II. THÀNH BỤNG SAU
Nguyên ủy:
• mào chậu
• mỏm ngang các đốt sống thắt lưng 3, 4, 5
Bám tận:
• mỏm ngang đốt sống thắt lưng 1, 2
• xương sườn 12.
Chức năng: Duỗi cột sống, nghiêng cột sống sang cùng bên,
nâng xương chậu.
Thần kinh vận động: nhánh của đám rối thần kinh thắt lưng và
các dây thần kinh sống: liên sườn 12, thắt lưng 1, 2
6. Cơ thắt lưng- chậu (Iliopsoas m.)
Gồm có 2 phần:
+ Phần thắt có 3 bó bám vào xương mu và gai chậu rồi chụm lại bám vào phía sau hậu môn.
+ Phần nâng bám vào xương mu và tới bám vào phía trước và hai bên hậu môn.
Chức năng:
+ Phần thắt có chức năng thắt hậu môn, khi co bịt hậu môn lại.
+ Phần nâng có chức năng vừa nâng vừa mở hậu môn. Đối với phụ nữ, phần nâng còn giữ âm đạo như một cơ thắt
xung quanh âm đạo.
Thần kinh vận động: một dây tách ở đám rối thần kinh thẹn (dây cùng III & IV ).
4. Cơ cụt (coccygeus m.)
Nguyên ủy: gai hông
Bám tận: phần cuối xương cùng và đốt 1 xương cụt.
Chức năng: Giữ không cho xương cụt lùi ra sau.
Thần kinh vận động: một dây tách ở đám rối thần kinh thẹn (dây
cùng III & IV ).
IV. CHỨC NĂNG CỦA CÁC CƠ THÀNH BỤNG
1. Khi cơ hoành cùng với các cơ thành bụng trước bên và cơ nâng hậu môn co đồng loạt, đai bụng sẽ thắt
lại, ổ bụng thu nhỏ làm áp lực trong ổ bụng tăng lên, góp phần thút đẩy việc đại tiện, tiểu tiện, rặn đẻ, nôn,
ho, thở gắng sức.
2. Các cơ thành bụng trước bên và thành bụng sau còn có chức năng vận động thân mình:
• Gấp thân: cơ thẳng bụng, cơ chéo bụng ngoài, cơ chéo bụng trong.
• Duỗi thân: các cơ máng cột sống, cơ vuông thắt lưng.
• Xoay thân: cơ chéo bụng ngoài, cơ chéo bụng trong.
Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình giải phẫu chức năng vận động – thần kinh.
Trường Đại Học Y Dược TP.HCM
2. Nguyễn Quang Quyền. Atlas Giải Phẩu Người.Trường Đại học
y dược Tp.Hồ Chí Minh. NXB Y học.2014.