You are on page 1of 8

DANH SÁCH NHÓM 1 – SÁNG THỨ 4 ( 8/11)

1. Nguyễn Phương Thảo


2. Lê Phương Thảo
3. Vũ Lê Hoàng Mỹ
4. Lê Thanh Thảo
5. Trương Nguyễn Quỳnh Như
6. Võ Lê Khánh Nhi
PHẦN ĐẦU
1. XƯƠNG
Xương sọ não:
- Xương trán
- Xương đỉnh
- Xương thái dương
- Xương sàng
- Xương chẩm
- Xương bướm
- Xương mũi
- Xương lệ
- Xương lá mía
Xương sọ mặt:
- Xương gò má
- Xương hàm trên
- Xương khẩu cái
- Xương hàm dưới
2. CƠ:
X Cơ đầu mặt
Cơ trên sọ:
- Cơ chẩm trán
- Cơ thái dương đỉnh
Cơ tai
Cơ mắt:
- Cơ vòng mắt
- Cơ cau mày
- Cơ hạ mày
Cơ mũi:
- Cơ mảnh khảnh
- Cơ mũi
Cơ miệng:
- Cơ nâng môi trên
- Cơ hạ môi dưới
- Cơ gò má lớn
- Cơ gò má bé
- Cơ vòng miệng
X Cơ ở cổ:
Cơ cổ bên:
- Cơ ức đòn chũm
CHI TRÊN
1.XƯƠNG
- Xương đòn
- Xương vai
- Mỏm quạ, mỏm cùng
- Xương cánh tay
- Xương cẳng tay:
+ Xương trụ
+ Xương quay
- Xương cổ tay: thuyền, nguyệt, tháp, đậu, thang, thê, cả, móc
- Xương bàn tay
2.KHỚP
- Khớp chỏm
- Khớp khuỷu
- Đều là khớp động
3.CƠ
- Cơ delta
- Cơ nhị đầu cánh tay
- Cơ gấp cổ tay trụ
- Cơ gan tay dài
- Cơ gấp cổ tay qay
- Cơ gấp các ngón nông
- Cơ gấp các ngón sâu
HỆ XƯƠNG TRỤC

1. XƯƠNG
Xương cột sống:
- Cột sống cổ
Cấu tạo: 7 đốt sống đầu tiên ghép lại, uốn hình chữ C, kí hiệu từ C1 đến C7
Bao gồm: cột sống cổ cao, cột sống cổ thấp
- Cột sống ngực
Gồm 12 đốt sống giữa tiếp theo cột sống cổ gắn liền với 12 cặp xương sườn, kí hiệu từ
T1 đến T12
- Cột sống lưng
Bao gồm 5 đốt sống kế tiếp . Kí hiệu L1 đến L5 được định vị tại thắt lưng hay vùng lưng
thấp
- Cột sống cùng
Bắt đầu từ S1 đến S5 định vị tại vùng chậu. Gắn với xương cụt
Xương cụt
Vị trí: ngay bên dưới xương cùng
Cấu tạo: 3-5 xương nhỏ hợp nhất với nhau khi trưởng thành.
Xương lồng ngực
- Xương sườn là các xương dài, dẹt và cong, nằm hai bên lồng ngực, chạy chếch xuống
dưới và ra trước.
- Trong 12 cặp xương sườn có 7 xương thật, 3 xương giả gắn với sụn sườn nối với xương
ức và 2 cặp xương sườn cụt chỉ nối với đốt sống
Xương ức là một xương dẹt, nằm phía trước, giữa lồng ngực.
- Gồm ba phần: cán ức, thân ức và mỏm mũi kiếm. Cán và thân ức tạo một góc nhô ra
trước gọi là góc ức
2. CƠ
Các cơ phía trước
Cổ:
- Cơ ức đòn chủm
- Các cơ bậc thang
- Nhóm cơ trước đốt sống
Thân mình:
- Cơ thẳng bụng: cơ nông, chạy thẳng từ xương mu lên, hai bên cách nhau bởi
đường trắng giữa
- Cơ chéo ngoài: cơ lớn, rộng , phẳng, là cơ nông nằm ở phần trước bên bụng, chéo
từ sau ngoài ra trước trong
- Cơ chéo trong: nằm dưới và vuông góc với cơ chéo ngoài
- Cơ ngang bụng: nằm sâu nhất trong các cơ bụng.
Các cơ phía sau
Cổ:
- Nhóm cơ dựng sống
- Cơ gối đầu
- Cơ gối cổ
- Nhóm cơ dưới chẩm
Thân:
- Nhóm cơ dựng sống
- Nhóm cơ mỏm ngang - sống
- Cơ gian sống
- Cơ gian mỏm ngang
Các cơ phía bên
Thân: cơ vuông thắt lưng
XƯƠNG CHI DƯỚI
Xương đùi tiếp khớp với xương chậu, phía dưới với xương chày:
 Đầu trên gồm chỏm đùi, cổ đùi, mấu chuyển lớn, mấu chuyển bé, cổ xương đùi,
chỏm, hố chỏm đùi, hố mấu chuyển
 Thân xương đùi
 Đầu dưới gồm lồi cầu trong, lồi cầu ngoài, mỏm trên lồi cầu trong, mỏm trên lồi
cầu ngoài,
Xương chày (xương ống quyển) và xương mác:
 Nhìn trước: gồm có lồi cầu trong, lồi cầu ngoài, vùng gian lồi cầu trước, đỉnh,
chỏm và cổ của xương mác, lồi củ chày
 Nhìn sau: gồm có lồi cầu ngoài, vùng gian lồi cầu sau, đỉnh, chỏm, cổ của xương
mác
 Điểm cuối của xương mác là mắc cá ngoài, xương chày là mắt cá trong
Các xương bàn chân:
Nhìn ngoài:
 Xương sên: chỏm, cổ, ròng rọc, mỏm ngoài, mỏm sau
 Xương gót: thân, lồi củ
 Xương ghe, xương hộp, lồi củ ở xương hộp, các xương chêm: giữa và ngoài
 Bốn xương đốt bàn (2 tới 5) và các xương đốt ngón: xa, giữa và gần, lồi củ xương
đốt bàn thứ 5
 Xoang cổ trên
Nhìn trong:
 Xương sên: cổ, chỏm, ròng rọc, mỏm sau
 Xương gót: lồi củ, mõm chân đế sên
 Xương ghe, lồi củ ở xương ghe, các xương chêm: giữa và trong
 Hai xương đốt bàn (1 và 2) và các xương đốt ngón: xa, giữa và gần, lồi củ xương
đốt bàn thứ nhất
 Xương vừng
CHẬU VÀ ĐÁY CHẬU
Xương chậu
 Ụ nhô xương cùng
 Các mỏm ngang các đốt sống thắt lưng
 Lồi củ chậu
 Mào chậu: mép trong, đường trung gian, củ, mép ngoài
 Gai chậu trước trên, gai chậu trước dưới
 Gai chậu sau trên, gai chậu sau dưới
 Mấu chuyển lớn xương đùi, mấu chuyển bé xương đùi
 Xương cùng, xương cụt
 Ngành trên xương mu, ngành dưới xương mu, cung mu, khớp mu, củ mu, gò chậu
mu
 Ụ ngồi, gai ngồi
 Lỗ bịt
 Ổ cối
Cơ sàn chậu
-Cơ sàn chậu là khối cơ kéo dài từ xương cụt tới xương mu phía trước.
-Cơ sàn chậu là bao gồm:
+Hệ thống sinh dục(tử cung,âm đạo)
+Hệ thống niệu dưới(bàng quan,niệu đạo)
+Hệ thống tiêu hóa dưới(trực tràng,hậu môn)
-Ngoài ra cơ sàn chậu còn chứa nhiều mạch máu và dây thần kinh.
CƠ CHI DƯỚI
Các cơ vùng mông:
-Lớp nông gồm:
+Cơ mông lớn: có chức năng dạng và duỗi đùi.
+Cơ căng mạc đùi: căng mạc đùi, gấp đùi duỗi cẳng chân
-Lớp giữa gồm:
+Cơ mông nhỡ: có chức năng dạng đùi, xoay trong và xoay ngoài đùi, nghiêng
chậu hông.
+Cơ hình lê(Cơ tháp) : hỗ trợ cho việc nâng chân, xoay hông và xoay chân, bàn
chân ra ngoài
-Lớp sâu gồm:
+Cơ mông bé
+Cơ sinh đôi trên/cơ sinh đôi dưới
+Cơ vuông đùi
+cơ bịt trong/cơ bịt ngoài
Các cơ vùng đùi
-Các cơ vùng đùi trước gồm:
+Khu cơ ngoài:Cơ thắt lưng chậu,cơ may,cơ tứ đầu đùi(Chức năng:Gấp đùi,duỗi
đùi)
+Khu cơ trong:Cơ lược,cơ khép dài,cơ khép ngắn,cơ khép lớn,cơ thon(Chức
năng:khép đùi)
-Các cơ vùng đùi sau gồm:Cơ bán gân,cơ bán màng,cơ nhị đầu đùi(chức năng:Duỗi
đùi,gấp gối)
Các cơ vùng cẳng chân
-Các cơ vùng cẳng chân trước:
+Khu cơ trước:cơ chày trước,cơ mác ba,cơ duỗi các ngón chân(chức năng:Duỗi
bàn chân,ngón chân)
+Khu cơ ngoài ngoài:Cơ mác dài,cơ mác ngắn,cơ mác ba.(Nghiêng bàn chân)
-Các cơ vùng cẳng chân sau:
+Lớp nông:cơ gan chân,cơ bụng chân trong/ngoài,cơ dép
+Lớp sâu:Cơ khoeo,cơ chày sau,cơ gấp các ngón chân.
Cơ vùng bàn chân
-Các cơ duỗi các ngón chân

You might also like