You are on page 1of 10

CƠ PHẦN BỤNG :

 CÁC CƠ THÀNH BỤNG TRƯỚC:


Có 4 cơ chính : cơ thẳng bụng ở phía trước, phía bên có 3 cơ rộng, dẹt tính
từ nông vào sâu là cơ chéo bụng ngoài, cơ chéo bụng trong và cơ ngang
bụng.
Ngoài ra còn có cơ tháp.

Cơ thẳng bụng

Nguyên ủy : Củ mu và mào mu
Bám tận : sụn các xương sườn V- VII
Động tác : gấp cột sống nhất là đoạn thắt lưng và làm căng cột sống
Cơ thẳng bụng được chi phối bởi những nhánh thần kinh N7-N12
Mặt trước của cơ bị chia cắt bởi 3 đến 5 dải mô xơ chạy ngang gọi là đường
gân cắt ngang làm cho cơ thẳng bụng tạo thành các đốt. Số đốt thể hiện
cho sự tiến hóa , khi cá thể càng tiến hóa thì số đốt càng ít.
Cân của ba cơ thành bụng bên liên tục chạy trước hoặc sau cơ thẳng bụng
tạo thành bao cơ thẳng bụng với hai lá trước và sau. Ở ¾ trên thành bụng
trước, lá trước bao cơ thẳng bụng do cân cơ chéo bụng ngoái và lá trước
cân cơ chéo bụng trong tạo nên, lá sau do cân cơ ngang bụng và lá sau cân
cơ chéo bụng trong tạo nên. Ở ¼ dưới thành bụng trước, cân của cả ba cơ
đi trước cơ thẳng bụng tạo thành bao cơ trước, bao cơ sau do mạc ngang
tạo nên.
Cân của ba cơ dính liền nhau và với cân ba cơ phía đối diện tại đường giữa
trước tạo nên một đường đan cân gọi là đường trắng.
Cơ tháp

Nguyên ủy : Thân xương mu


Bám tận: phần dưới đường trắng
Động tác: làm căng đường trắng
Cơ chéo bụng ngoài

1. Nguyên ủy : Mặt ngoài các xương sườn V – XII


2. Bám tận: Đường trắng, củ mu, nửa trước mào chậu
3. Chi phối thần kinh: Nhánh trước (bụng) của 6 thần kinh ngực dưới
4. Cấp máu: Các động mạch thượng vị trên và thượng vị dưới
5. Động tác chính: Ép và nâng đỡ các tạng trong ổ bụng, gập và xoay
thân
Link https://fb.watch/1SeUpRmep-/
https://youtu.be/hk3zzKS8Hwc
Cơ chéo bụng trong

1. Nguyên ủy: Mạc ngực – Thắt lưng , 2/3 trước mào chậu, nửa
ngoài dây chằng bẹn
2. Bám tận : Bờ dưới xương sườn 10-12 , đường trắng, xương
mu bởi gân kết hợp
3. Chi phối thần kinh: Nhánh trước (bụng) của 6 thần kinh ngực
dưới và thần kinh thắt lung đầu tiên
4. Cấp máu: Các nhánh thắt lưng của động mạch chậu – thắt
lưng
5. Động tác chính : Ép và nâng đỡ các tạng trong ổ bụng , gập
và xoay thân
https://youtu.be/PSYyM4owyD8
https://youtu.be/IoDT3b4BeY4
Cơ ngang bụng

Nguyên ủy : Mặt trong của 6 xương sườn và sụn sườn dưới, mạc
ngực – thắt lưng, mào chậu và 1/3 ngoài dây chằng bẹn.
Bám tận : Đường trắng, mào mu và lược xương mu
Động tác : Ép các tạng bụng.
Cơ ngang bụng do những nhánh từ các thần kinh N7-N12, các thần
kinh chậu-hạ vị và chậu-bẹn chi phối.
TÁC DỤNG CỦA CÁC CƠ THÀNH BỤNG TRƯỚC BÊN :
Các sợi cơ chéo bụng ngoài chạy chếch xuống dưới và vào trong, các
sợi cơ chéo bụng trong chạy thẳng góc với cơ chéo bụng ngoài, các
sợi cơ chéo bụng ngang chạy ngang thành bụng. Nhờ đó, thành bụng
trở nên khỏe, các tạng trong ổ bụng không thể chui ra ngoài. Các cơ
thành bụng trước bên còn giúp gấp, nghiêng bên và xoay cột sống,
nén ép các tạng bụng trong lucs thở ra gắng sức và tạo ra áp lực cần
thiết trong ổ bụng trong lúc đại tiện, tiểu tiện vàsinh đẻ.
CƠ THÀNH BỤNG SAU
Cơ thắt lưng lớn

1. Nguyên ủy: Các mỏm ngang của các đốt sống thắt lưng, phía bên
thân T12-L5, các đĩa gian đốt sống tương ứng
2. Bám tận : Mấu chuyển bé xương đùi
3. Chi phối thần kính: Nhánh trước (lưng) của 4 thần kinh thắt lưng
đầu tiên
4. Cấp máu: Động mạch thượng vị dưới
5. Động tác chính: Gấp chậu hông. Gấp cột sống sang beeb giữ cho
thân thăng bằng. Gấp thân
6. Link youtube https://youtu.be/7BbxUIhYxzA

Cơ chậu
Nguyên ủy: Hố chậu, mào
chậu, cánh xương cùng
Bám tận: Mấu chuyển bé
xương đùi
Động tác: Gấp đùi

Cơ vuông thắt lưng


Nguyên ủy: Phần sau mào chậu. Các sợi cơ chạy thẳng lên trên
Bám tận: bờ dưới xương sườn XII và mỏm ngang các đốt sống thắt lưng I –
IV
Động tác: Gập người, cố định sương xườn thứ 12 khi hít thở.
2. Cơ vuông thắt lưng
3. Cơ thắt lưng
1. Cơ hoành

You might also like