Professional Documents
Culture Documents
1. Các kỹ thuật chụp x quang bụng cấp ( x quang bụng không chuẩn bị) ?
Phim bụng tư thế nằm hoặc đứng, phim ngực thẳng, phim bụng nằm nghiêng trái với tia song song
mặt bàn, phim bụng chụp tư thế fowler, phim hệ niệu không chuẩn bị (KUB)
2. Yêu cầu khi chụp x quang bụng cấp ?
Trên: có vòm hoành, dưới: thấy lỗ bịt, hai bên thấy đủ thành bụng
3. Những bệnh lý bụng cấp ?
Thủng tạng rỗng, viêm tụy cấp. viêm ruột thừa, tắc ruột( thoái vị, u…), sỏi niệu, áp se, chấn thương
4. Nguyên nhân có khí ổ bụng ?
Thủng tạng rỗng, chấn thương, sau phẫu thuật …
5. Các kỹ thuật chụp x quang khảo sát khí ổ bụng ?
Tư thế đứng ( hay sử dụng), fowler, tư thế nằm, tư thế nằm nghiêng trái
6. Đặc điểm của x quang tư thế đứng để khảo sát khí ổ bụng
Liềm khí dưới hoành, thấy khi lượng khí khác 20 – 50 ml, thấy rõ 6 – 8h sau thủng, thấy trong 60%
các trường hợp
7. Đặc điểm của x quang tư thế nằm nghiêng trái để khảo sát khí ổ bụng
Khí giữa thành bụng và bờ ngoài gan, bờ ngoài hố chậu
8. Đặc điểm của x quang tư thế nằm để khảo sát khí ổ bụng
Dấu rigler: dấu 2 bên thành ruột
Dấu tam giác: khi nằm giữa quai ruột hoặc quai ruột và thành bụng
Dấu: dây chằng liềm: ¼ trên P, cạnh cột sống
Dấu dây chằng bên rốn
Dấu quả bóng: Khí ổ bụng lượng nhiều tập trung dưới thành bụng trước
9. Những nơi có khí bất thường ?
Hơi trong đường mật, hơi trong TM cửa, hoại tử sinh hơi trong thành túi mật, hơi do họa tử thành dạ
dày, áp xe hậu cung mạc nối, hơi sau phúc mạc, tụ khí trong áp xe thận và quanh thận, áp xe trong
lòng TC
10. Chuẩn đoán phân biệt liềm khí dưới hoành ?
Túi khí dạ dày, mô phổi bthg nằm giữa đáy phổi và cung sườn sát trên đáy phổi, hội chứng chilaiditi,
phụ nữ sau thủ thuật chụp hay thông vòi trứng, phụ nữ trong lướt ván trượt tuyết, liềm khí hậu phẫu
11. Thời gian tồn tại của liềm khí tỏng ổ bụng ?
12. Các tạng rỗng:
Dạ dày: hình mực nước hơi ở tư thế đứng
Ruột non: nằm ở trung tâm, ĐK <3cm, niêm mạc dày <3mm
Đại tràng: nằm ở ngoại biên, kích thước rất khác nhau, ĐK <5cm, có thể thấy
các nếp niêm mạc. Sau ĐT góc gan thường không có mực nước hơi.
Bàng quang: nếu đầy nước -> hình cầu trên xương mu
13. Các tạng đặc:
Gan: Bóng mờ dưới hoành (P), đẩy đại tràng và các quai ruột non
xuống thấp.
Lách: Bóng mờ dưới hoành (T), đẩy DD vào trong, ĐT(T) xuống dướivào trong
Thận: nằm ở hố thận, bờ trên thận (T) ngang mức D12, bờ dưới ngang
L3. Thận (P) thấp hơn 2cm. Chiều cao thận 12-14cm, trục thận // cơ
Psoas
14. Tắc ruột
• Tắc hoàn toàn: tắc toàn bộ lòng, không
có khí hoặc các chất trong lòng ruột đi
qua
• Tắc không hoàn toàn: hẹp lòng, một ít
khí và chất trong ruột đi qua
• Tắc đơn giản: tắc có cấp máu ruột bình
thường (không có dấu hiệu thiếu máu)
• Tắc nghẹt: tắc có ảnh hưởng đến cấp
máu dẫn đến thiếu máu ruột.
• Tắc ruột quai kín: Một đoạn ruột bị tắc
ở hai điểm kế cận, cô lập đoạn ruột đó
15. Tắc ruột cơ năng ?
Tất cả quai ruột đều giãn, Không xác định vị trí tắc, mức nước hơi ngang nhau/ cùng quai ruột (tương
đổi, không giá trị khác tắc ruột cơ học).
16. Liệt ruột khu trú ?
Viêm tụy cấp (hỗng tràng, đại tràng ngang giãn )
Viêm túi mật (đại tràng góc gan giãn)
Viêm ruột thừa (hỗng tràng đạon cuối giãn)
17. Dấu hiệu tràn dịch ổ bụng ?
Ổ bụng mờ
Rãnh bên đại tràng rộng
Đại tràng lên và xuống bị đẩy vào trong
Khoảng cách giữa các quai ruột tăng
với ph
Phẫu thuật : mức I bảo tồn, mức III IV phẫu thuật khẩn cấp, mức II tùy theo mức độ
1. Độ hồi âm
Hồi âm trống (nước)
Hồi âm kém
Hồi âm dày
Hồi âm hỗn hợp
Bình thường: echo trống< tủy thận< vỏ thận< lách< gan< tụy< xoang thận< echo dày
2. Phân chia thùy gan theo GOLDSMITH WOODBURNE
Tĩnh mạch trên gan giữa chia gan thành 2 phần: trái, phải
Tĩnh mạch trên gan phải chia gan thành 2 phân thùy: trước, sau
Tĩnh mạch trên gan trái chia gan thành 2 phân thùy: giữa, bên.
Thùy đuôi độc lập, tĩnh mạch gan đổ máu trực tiếp vào tĩnh mạch chủ dưới.
14. GP OTH
Niêm mạc, dưới niêm, cơ, thanh mạc.
Độ dày bth 2-5 mm
Khẩu kính 2-5 cm
15. U ác tính ở OTH
Dạng nốt hay polyp: nốt nhỏ echo kém ở dưới niêm
Dạng loét giống carcinoma: target + loét
Dạng thâm nhiễm: xâm lấn mạc treo và hạch lân cận
Viêm túi thừa: thành ruột dày, đồng tâm từng đoạn, túi thừa viêm, có Pa trong thành tăng có khi
có ringdown, viêm mô mỡ quanh đại tràng, áp xe hay rò
Tắc ruột
Tắc ruột quai kín: quai ruột giãn to có hình chữ U hay chữ C, thành giày ko có khí bên trong
Lồng ruột: Hình nhiều vòng đồng tâm/cắt ngang, khối lồng nhiều lớp/cắt dọc
Liệt ruột cơ năng: nhiều quai ruột giãn to, ứ đọng, nằm yên tĩnh, giảm nhu động