You are on page 1of 25

mô mỡ giảm âm được phân cách bởi những đường tăng âm (vách mô liên kết) chạy gần như song

song với mặt da. mạch


máu và thần kinh bên trong lớp mô dưới da

Các bó cơ có hình ảnh là những cấu trúc hình trụ giảm hồi âm, với các mô liên kết tăng âm (bao cơ) bao xung quanh. Tính
chất đặc trưng của cơ trên siêu âm là hình ảnh của nó có thể thay đổi khi co lại.

PHẦN MỀM
1/ Viêm mô tế bào
2/ Abscess mô mềm
3/ Khối máu tụ

4/ Dị vật
_ Dị vật kim loại có thể có hình ảnh bóng lưng sạch, bóng lưng dơ, đuôi sao chổi

_ Các dị vật như gỗ, thủy nh và nhựa có xu hướng tạo ra bóng lưng phía sau.
5/ U nang biểu bì (U nang bã nhờn) - Epidermoid Cyst
- Khối dạng u nang, giới hạn rõ với các ổ tăng âm dày, dạng đường hoặc đĩa, các vùng giảm âm dạng sợi và khu trú ở da

- Khối nhỏ, nó có thể giả một nang trống điển hình. Các tổn thương lớn hơn có thể hơi không đồng nhất do sự hiện diện
của chất nhầy, mỡ, vôi hóa hoặc mủ. Thường không có mạch máu đi kèm

Protuberance: nhô lên; coarse: thô longitudinal: dọc; filiform: sợi;

Acous c: tăng âm ; homogeneous: đồng nhất


Heterogenous: hỗn hợp; floa ng: trôi nổi punctum: điểm

6/ Bướu mỡ
Hình ảnh siêu âm điển hình của là một khối tăng âm, có dạng sợi bên trong, không có tăng âm phía sau. Khối phản âm
dày hoặc đồng echo với mô mỡ kế cận.

ĐO ĐẠC
1/ Gan
_Thùy phải: Mặt cắt trên đuờng trung đòn P  gan to khi >15cm
_Thùy trái: đo trên đường dọc giữa  gan to khi > 10 cm

_Góc gan

 Góc bờ dưới gan (P) > 750 là lớn

 Góc bờ dưới gan (T) >450 là lớn


 Góc bờ bên gan (T) >450 là lớn

_Đo bề dày gan: mặt cắt ngang vùng thượng vị hoặc ở đường trung đòn phải, kẻ đường ếp tuyến với bờ trái cột sống,
đo bề dày gan song song với đường này

 Bề dày gan trái > 5 cm  phì đại gan trái


 Bề dày gan phải > 12 cm  phì đại gan phải
_Khẩu kính TM gan được đo ở vị trí cách hợp dòng với TMCD 2cm. Bình thường trị số này < 1 cm

_Khẩu kính TM cửa đo ở vị trí hợp dòng tm lách-tmm t: BT < 13mm

2/ Túi mật
_Kích thước túi mật d< 5x 10 cm, vách túi mật dày < 3mm

3/ Đường mật
_ÔMC đo từ bờ trong đến bờ trong

4/ Lách
_Người lớn bình thường : Chiều dài (L)< 13cm; đường kính trước sau (W) <8 cm; Bề dày(T) <4 cm

_Trẻ em bình thường : Chiều dài 5.7 + 0.31 x tuổi (năm)

_Trọng lượng bình thường # 200g (Splenic index x 0.5)  Lách to độ I-II-III: <500 / <2000 / >2000

_Splenic index: L(cm) x W (cm) x T (cm) < 480

5/ Thận
_Kích thước bình thường < 12 x 6 x 3 cm
_ Vùng nhu mô thận có bề rộng # 2 cm

6/ Tụy
_Ống tụy d# 1 mm (< 2 mm)

7/ Tuyến ền liệt
_Dọc đo L và H; Cắt ngang đo W

 V tuyến ền liệt = ½ x L (cm) x W (cm) x H (cm)

_ Bình thường khi V < 25 ml  phì đại khi V > 30 ml

8/ Tử cung
Kích thước (L x W x T)

 Trước dậy thì: 3 x 1 x 1 cm


 Dậy thì: 6 x 4 x3 cm
 Đã sinh con: 8 x 5 x 4 cm
 Sau mãn kinh: 4 x 2 x 1 cm

9/ Tuyến giáp

_ V =1/2 x L x W x AP

 L : 4.5 – 5.5 cm
 W: < 2cm
 AP: < 2 cm
 Eo dày: < 0.5 cm
 V mỗi thùy < 10 cm3
10/ Bàng quang
_Cắt dọc: đo dài (L) + cao (H); Cắt ngang đo rộng (W)

 V bàng quang = ½ x L (cm) x W (cm) x H (cm)

_Bình thường

 Nam, V < 550 ml


 Nữ, V< 750 ml

_ Vách bàng quang

 Lúc mắc ểu < 4mm


 Sau khi đi ểu < 8 mm

_V nước ểu tồn lưu có ý nghĩa bệnh lí khi > 60 ml

11/ Buồng trứng


_kích thước bình thường: 2 x 3 x 4 cm

_V buồng trứng= ½ x L x W x T (cm)

 Bình thường V < 10 ml

TỔN THƯƠNG CƠ BẢN


1/ Gan
a/ Gan nhiễm mỡ
_Mức độ

_Phân biệt với u


b/ Áp xe gan
Sán lá gan lớn Vi trùng hoặc amip
- Không rõ ranh giới - Phản âm hỗn hợp, echo kém trung tâm
- Phản âm hỗn hợp, có vách phản âm dày thường - Tăng âm không đều vùng mô gan sát khối áp xe
xếp cạnh nhau - Vách rải rác  Amip
- Vùng hóa dịch rất ít, rải rác xen kẽ - Phản âm khá đồng nhất trung tâm Nhiễm trùng
- Tăng âm phía xa phản ánh mức độ hóa lỏng của ổ
áp xe
- Tăng tuần hoàn quanh ổ áp xe
c/ Nang gan

d/ Hemangioma (bướu máu)


e/ HCC (Ung thư tế bào gan)
2/ Túi mật
a/ Sỏi
b/ U cơ tuyến
c/ Bùn mật
3/ Thận
a/ Angiomyolipoma
_echo dày

b/ Thận ứ nước
- Độ 0: không giãn.

- Độ I ( nhẹ): giãn bể thận, đài thận không giãn (# bể thận ngoài thận).

- Độ II ( nhẹ): giãn nhẹ đài bể thận, không làm teo nhu mô thận.
- Độ III ( trung bình): giãn đài bể thận, mỏng nhu mô thận.

- Độ IV ( nặng): giãn lớn đài bể thận, mất ranh giới giữa đài và bể thận, teo mỏng nhu mô thận.

c/ Sỏi
_Hồi âm dày, có bóng lưng (>3 mm)

_Hình ảnh giống sỏi thận: khí, đóng vôi/u tế bào chuyển ếp, vôi hóa mạch máu, vôi hóa nhú thận

_Không phải tất cả sỏi đều có thể phát hiện bằng siêu âm

4/ Bàng quang
_Thành bàng quang: bờ nhẵn, đều tăng âm đồng nhất, dày 1 - 3mm khi bàng quang căng ểu, dày 5mm khi bàng quang
ít nước ểu

5/ Tử cung
6/ Buồng trứng
_DẤU HIỆU XOÁY NƯỚC (WHIRLPOOL SIGN)
7/ Tuyến giáp
8/ Vú
9/ Ruột
10/ Tuyến ền liệt

You might also like