Professional Documents
Culture Documents
Ths Hà Tố Nguyên
BV TỪ DŨ
MỞ ĐẦU
BÀNG
QUANG
ĐÁY EO CỔ TC
Giải phẩu học tử cung
BQ
CỔ TC
Cul de sac
NỘI MẠC
ĐÁY
TRỰC
TRÀNG
CƠ TỬ CUNG
Tử cung cắt dọc và ngang
Pha đầu của chu kì kinh
Giữa chu kì, thời điểm rụng trứng
Hình hạt cà-fe
Pha sau của chu kì kinh
Nang Naboth cổ tử cung
DỊ DẠNG TỬ CUNG
1
PHÔI THAI HỌC
1
Classification system of müllerian duct anomalies
developed by the American Fertility Society
1
Classification system of müllerian duct anomalies
developed by the American Fertility Society
Siêu âm 3D tử cung
Ø Bờ ngoài
thanh mạc lồi
hoặc lõm
<10mm
Ø Bờ trong nội
mạc thẳng
hoặc lồi
Tử cung hình cung (Arcuate)
Tử cung có vách (Septate)
Ø Bờ thanh mạc
bên ngoài lồi
hoặc lõm <10mm
Ø Bờ nội mạc bên
trong
Ø TC Cung: góc tù
hoặc lõm <10mm
Ø TC Vách: góc
nhọn hoặc lõm
>10mm
TC vách không hoàn toàn (Subseptate)
TC vách hoàn toàn (Septate)
TC có vách
ngăn hoàn
toàn: Vách
ngăn kéo
dài từ đáy
TC xuống
cổ TC
Tử cung hai sừng (Bicornuate)
Tử cung đôi (Didephys)
TC bình thöôøng Đáy TC lồi hoặc lõm <10mm Lồi hoặc thẳng
TC hình cung Đáy TC lồi hoặc lõm <10mm Lõm góc tù hoặc độ sâu
(Accurate) <10mm
TC coù vaùch Đày TC lồi hoặc lõm <10mm Lõm góc nhọn hoặc độ
(Subseptate/ sâu >10mm
Septat)
TC 2 söøng Đáy TC lõm >10mm, TC chia Hai khoang TC riêng biệt
(Bicornate) làm hai sừng với đáy lồi thông nhau ở eo/cổ TC
1. Intracavitary,
2. Submucosal
3. Submucosal
4. Intramural
5. Subserosal.
6. Pedunculate
7. Parasitic.
U xơ tử cung trong khoang nội mạc
Intracavity leiomyoma
U xơ tử cung dưới niêm mạc
Submucosal leiomyoma
U xơ tử cung trong cơ
Intramural leiomyoma
U xơ tử cung dưới thanh mạc
Subserosal leiomyoma
U xơ tử cung có cuống
Pedunculated leiomyoma
U xơ tử cung thoái hoá nước
Lạc nội mạc trong cơ tử cung
Adenomyosis
➤ Là nguyên nhân hay
gặp nhất của đau vùng
chậu mãn tính và xuất
huyết tử cung bất
thường.
➤ Nhưng là nguyên nhân
thường bị bỏ sót nên
không được điều trị
thích hợp.
Tiêu chuẩn chẩn đoán trên siêu âm
Adenomyoma Myoma
- Khối giới hạn không rõ - Khối có giới hạn rõ,bờ đều
- Echo dày so với mô cơ xung - Hình tròn, oval, thuỳ
quanh - Echo kém, echo dày, echo đồng
- Đường echo kém dạng so với mô xung quanh
BẤT THƯỜNG NỘI MẠC TỬ CUNG
Xuất huyết tử cung bất thường
➤ Polyps,
➤ Adenomyosis,
➤ Leiomyoma,
FIGO 2011
➤ Malignancy (hyperplasia), PALM-
➤ Coagulopathy, COEIN
➤ Ovulatory dysfunction,
➤ Endometrial Iatrogenic
➤ Not yet classified
UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
1. Mật độ phản âm
2. Dạng phản âm đồng nhất hay không
3. Đường giữa NMTC
4. Đường viền sáng
5. Vùng chuyển tiếp: đường bờ NMTC
6. Dịch lòng tử cung
7. Doppler màu, năng lượng
8. Đo NMTC
9. Sonohysterography (HSG)
Mật độ phản âm NMTC
§ Phản âm kém
Hypoechogenic
§ Phản âm dày
Hyperechogenic
§ Phản âm trống
Low level echogenicity
§ Phản âm kính mờ
Ground glass
XUẤT HUYẾT
ÂM ĐẠO
NGƯỠNG CUT-OFF BỀ DÀY NMTC
Ø Echo kém
➤ Nhô một phần
vào trong nội
mạc TC và
một phần vào
trong cơ TC
➤ Nội mạc TC bị
nâng lên
➤ Shadow
pattern
SIÊU ÂM BƠM DỊCH LÒNG
§ Tổn thương khu trú: HSG và nội soi buồng phù hợp 96%
§ Polyp: độ nhạy 80% cho cả hai (FPR:24% và 6%)
§ Nội soi buồng ưu thế hơn HSG trong chẩn đoán phân biệt tổn
thương lành và ác.
Thông nối động tĩnh mạch
Uterine arteriovenous malformations
➤ Hiếm gặp
➤ Thường xảy ra sau sinh, sau sẩy thai và
đặt dụng cụ tử cung
➤ Lâm sàng: triệu chứng thường gặp là
xuất huyết âm đạo nhiều hoặc đau vùng
chậu, đau khi giao hợp
➤ Chẩn đoán xác định: SA Doppler màu
và Doppler xung
Siêu âm đen trắng
➤ Vùng echo
trống, bờ
không đều
➤ Vị trí: trong cơ
TC, gần nội
mạc TC
Siêu âm Doppler màu