You are on page 1of 34

PHIM SCHULLER

1. TƯ THẾ BỆNH NHÂN


• Bệnh nhân thường nằm sấp hoặc ngồi
Mặt bên thăm khám áp sát phim tương tự như thư thế
chụp mặt nghiêng sao cho mặt phẳng dọc giữa song
song với mặt phẳng phim.
2. HƯỚNG TIA X
• Chiếu vào điểm cách lỗ tai
bên đối diện khoảng 7cm
trên đường kẻ vuông góc
với mặt phẳng Francfort về
phía đỉnh đầu
• Hướng tia chếch xuống
phía chân khoảng 15 đến
20 độ và hướng vào lỗ
tai bên cần chụp
• (Tốt nhất dùng tia khu
trú hẹp và dài để khu trú
vào vùng gần chụp)
MẶT PHẲNG FRANCFORT

Mặt phẳng tưởng tượng đi qua 2 điểm Tragus và điểm dưới ổ mắt
3. TIÊU CHUẨN ĐÚNG TƯ THẾ
- Hai ống tai trong và
ngoài phải chồng lên
nhau
- Khớp thái dương hàm
nằm ở phía trước ống tai
ngoài và cách khoảng
0.5-1 cm
4. MỤC ĐÍCH
• Dùng để thăm khám tốt khớp thái dương hàm đặc biệt là tổn thương
của chỏm khớp và hõm khớp:
- Thườn gặp tổn thương hẹp khe khớp
( thể hiện sụn khớp mỏng lại).
- Có thể gặp loãng xương dưới sụn khớp, nặng hơn là tiêu xương dưới
sụn (là những ổ khuyết xương có hình ảnh thấu quang nằm ở phần đầu
xương hoặc phần ổ khớp)
• Ngoài ra, thăm khám các bệnh lý tai-xương chũm
trong chuyên khoa Tai-Mũi-Họng

Hình trái: xoang chũm phải bình thường (mũi tên); hình phải: Viêm xoang
chũm trái (mũi tên).
Chụp hệ thống ống, túi tuyến nước bọt
1. Xquang thường quy hệ thống ống túi tuyến sau bơm thuốc vào tuyến
(Sialography).
2. Siêu âm tuyến.
3. CT.Scanner.
4. MRI.
SIALOGRAPHY
Chụp hệ thống ống, túi tuyến nước bọt sau bơm thuốc cản quang qua
ống tuyến.
SIALOGRAPHY
Là kỹ thuật làm mờ hệ thống
ống, túi tuyến nước bọt nhờ bơm
thuốc cản quang qua đường ống
tuyến.

• Thuốc cản quang:


1. Tan trong nước như télébrix,
ultravist...
2. Tan trong dầu như Lipiodol.
SIALOGRAPHY
Không cho phép xác định loại bệnh một cách chắc chắn nhưng:

Cho phép xác định tổn thương trong tuyến hoặc ngoài tuyến

Hướng đến tổn thương lành tính hay ác tính

Chẩn đoán khá chính xác một số trường hợp bệnh loạn dưỡng bệnh hệ thống
biểu hiện ở tuyến hay tổn thương viêm tuyến mạn tính

Đánh giá chức năng tuyến trên phim thải thuốc muộn.
SIALOGRAPHY

Hai yêu cầu quan trọng

Kỹ thuật phải đảm bảo yêu


cầu.

Xác định các dấu hiệu trên


phim phải chính xác.
SIALOGRAPHY
CHỈ ĐỊNH.

• Tổn thương viêm mạn tính, bệnh


xơ tuyến hoặc tự miễn.
• Bệnh sỏi tuyến và u tuyến ( CT,
MRI ưu thế hơn )
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
• Nhiễm trùng cấp
• Tiền sử dị ứng (đặc biệt Iode )
• CCĐ tương đối: Phụ nữ có thai.
SIALOGRAPHY
TIẾN HÀNH
Chuẩn bị:
• Bệnh nhân được giải thích và đủ bình tĩnh để phối hợp.
SIALOGRAPHY
TIẾN HÀNH

Dụng cụ và thuốc cản quang.


SIALOGRAPHY

TIẾN HÀNH

Kỹ thuật bơm thuốc.


Bước 1:
• Gây tê bề mặt bằng Xylocain bơm qua lỗ ống tuyến.
Không cần thiết phải gây tê tại chỗ.
SIALOGRAPHY

TIẾN HÀNH

Bước 2 :
• Dùng ống thông polyethylen có đầu tù tránh gây sang chấn khi luồn
qua các đoạn cong sinh lý để bơm thuốc cản quang vào hệ thống ống,
túi tuyến nước bọt.

• Thường đưa ống sâu #2cm không nên cố gắng đưa vào sâu hơn nếu
như phát hiện có dấu hiệu tắc nghẽn (hình nón cụt hoàn toàn hoặc
không hoàn toàn qua ống tuyến.)
SIALOGRAPHY

TIẾN HÀNH
Bước 3:
• Loại thuốc: Thuốc cản quang cản quang tan trong dầu (Lipiodol) hoặc
tan trong nước (Télébrix, Ultravist...)
• Liều dùng
+ Tuyến dưới hàm: 1-1,5 ml.
+Tuyến mang tai: 2-2,5 ml.
Thực tế lâm sàng số lượng thuốc vừa đủ khi xuất hiện cảm giác đau
tức vừa phải hoặc thấy phồng nhẹ hoặc trào ngược thuốc ra ở miệng
ống tuyến.
SIALOGRAPHY

TIẾN HÀNH
LƯU Ý:
- Thực tế lâm sàng số lượng thuốc vừa đủ khi xuất hiện cảm giác đau
tức vừa phải hoặc thấy phồng nhẹ hoặc trào ngược thuốc ra ở miệng
ống tuyến.
- Nên làm ấm thuốc để tránh sự co thắt của ống tuyến.
- Phải đưa vào từ từ trong khoảng 2 phút để giảm thiểu cảm giác khó
chịu do bơm thuốc dưới áp lực quá đột ngột.
SIALOGRAPHY

TIẾN HÀNH
Bước 4:
 Xác định vị trí bơm thuốc:
 Tuyến mang tai: Lỗ ống Stenon
SIALOGRAPHY

TIẾN HÀNH
+Tuyến dưới hàm: Lỗ ống Whaton
+Tuyến dưới lưỡi: Thường chỉ được
làm cản quang trong trường hợp ống
tuyến ngoại tiết của nó nối với ống
Whaton.

Hình 1. Sơ đồ đường đi của ống


Wharton (mũi tên)
SIALOGRAPHY

TIẾN HÀNH

Bước 5:
- Cố định ống
thông và nhanh
chóng chuẩn bị
tiến hành chụp
phim cho bệnh
nhân.
SIALOGRAPHY
TIẾN HÀNH

Bước 6: Chụp các phim thường quy bộc lộ tuyến nước bọt:

o Các phim thường dùng là hàm chếch, mặt thẳng, toàn cảnh và phim Hirtz.

o Về nguyên tắc: phải tiến hành các phim chụp trước, trong và sau khi bơm thuốc.

o Các phim trước bơm thuốc: để xác định những hình ảnh cản quang bất thường ở vùng tuyến nước bọt cần
khám

o Các phim chụp ngay sau khi bơm thuốc vào tuyến (#3 phút sau khi bơm thuốc).

o Các phim bài xuất sau khi rút ống thông #30 phút: để đánh giá chức năng bài xuất của tuyến
LƯU Ý
• Kỹ thuật này tốt nhất được thực hiện dưới sự quan sát của máy X quang tăng sáng truyền hình.
SIALOGRAPHY
SIALOGRAPHY
YÊU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG PHIM CHỤP
Phải có độ tương phản và rõ nét tối ưu
Không có hình khuyết thuốc giả trên phim ( lỗi do đưa bọt khí vào
đường ống tuyến) => Nếu có coi như thất bại

. MỘT SỐ TAI BIẾN:


• Gây viêm nhẹ của miệng ống tuyến
• Gây dị ứng với iode
SIALOGRAPHY
TRỌNG TÂM:
Quan sát được hình ảnh cản
quang của 2 cấu trúc chính.
- Hệ thống ống tuyến: Ống tuyến
chính  ống tuyến ở các cấp độ
thấp hơn (2,3,4).
- Nhu mô tuyến.
SIALOGRAPHY
TUYẾN MANG TAI TUYẾN DƯỚI HÀM

Bắt đầu bởi một đoạn ngắn của ống Bắt đầu bởi ống Whaton
Stenon (d #3mm) đôi khi nhận sự
đổ vào của tuyến dưới
lưỡi ở gần miệng ống.
Đi chếch xuống từ trước
 Vẽ thành hình lưỡi lê trên bờ trước của ra sau trong phần mềm
ỐNG cơ cắn và chạy dọc co cắn một đoạn (d sàn miệng.
TUYẾN #2mm đều đặn, bờ rõ nét) Chia thành 6 ống tuyến.
 Chia ra thành 10 ống tuyến  Kết thúc bởi ống
 Cản quang đến tận các nhánh cấp (3,4) tuyến cấp 2,3.

NHU MÔ Dạng đám mây mờ ở các nhánh ống Hình oval hoặc hình năm
TUYẾN tuyến tận, tạo nên từ các hạt cản quang rất cạnh
nhỏ. Hình đám mây nhu mô
Đường viền chu vi tuyến được phác họa. tuyến ít đậm và kém đồng
nhất hơn tuyến mang tai,
có sự phân thùy hơn như
hình lá cây ô rô.
SIALOGRAPHY
• Về các phim đánh giá chức năng bài xuất thì thông thường trên phim
phải thoát hết thuốc sau 1 giờ rút ống.

You might also like