You are on page 1of 5

Unit 34: Basic Investigations

A. Ophthalmoscopy
• ophthalmoscopy: (y học) thuật soi đáy mắt, còn được gọi là soi đáy mắt, là một xét nghiệm cho phép
một chuyên gia y tế nhìn thấy bên trong đáy mắt và các cấu trúc khác bằng kính soi đáy mắt. Nó được
thực hiện như một phần của kiểm tra mắt và có thể được thực hiện như một phần của kiểm tra thể chất
thông thường.
• Ophthalmoscope / ɔf´θælmə¸skoup (n): (y học) kính soi đáy mắt, kính soi mắt
• Iris / iritis : mống mắt, nằm phía trước thủy tinh thể, có một lỗ mở ở giữa gọi là đồng tử (con ngươi).
Mống mắt điều chỉnh ánh sáng đi vào, khi nhiều thì đồng tử co lại và khi ít thì nở ra. / viêm mống
mắt.
• Lens : (mắt) 1- thủy tinh thể. 2- thấu kinh.
• Retina /ˈrɛtɪnə/: võng mạc, phần trong cùng của nhãn cầu, gồm nhiều lớp :
-Lớp ngoài sát với màng mạch (choroid) chứa nhiều sắc tố ngăn bớt ánh sáng đi qua ; lớp trong gồm
những tế bào nhạy cảm với ánh sáng hình nón và que (cone and rod), tế bào thần kinh lưỡng cực (bipolar
cell), tế bào hạch (ganglion cell), tất cả hội tụ lại rồi đi vào dây thần kinh thị giác (thần kinh số II). Một
số lớn tế bào hình nón tập trung ở một chỗ lõm gọi là điểm vàng (macula lutea), khả năng về thị lực rất
cao. Quan sát đáy võng mạc với dụng cụ soi (ophthalmoscope), với thiết bị sử dụng tia laser và computer
(scanning laser ophthalmoscope) có thể giúp phát hiện những tổn hại ở đó hoặc trong não.
• Retinal detachment : bong võng mạc, võng mạc tách ra khỏi nơi bám vào mạch mạc (choroid), thường là tự
phát, một số trường hợp do chấn thương mắt, cận thị nặng. Trước đó đã có một vết rách ở võng mạc không
được chữa trị kịp thời, pha lê dịch len vào và làm bong dần thêm ra. Chứng này không gây đau đớn, bệnh nhân
thấy ánh sáng chói lòa và nhiều đốm đen lờn vờn trước mắt, sau đó là một mànđen che khuất một phần của
tầm nhìn. Khi lớp bong lan đến điểm vàng (macula lutea) ở trung tâm mắt, thị giác sẽ bị giới hạn rất
nhiều và có thể bị mù hẳn. Chữa trị bằng tia laser, kết quả khả quan nếu điểm vàng không bị ảnh hưởng.
• Retinitis pigmentosa : một tình trạng di truyền, võng mạc bị thoái hóa dần do lớp sắc tố ở đấy không hoạt động
bình thường. Bệnh bắt đầu từ thuở bé, đứa trẻ không trông thấy rõ khi trời tối, tầm nhìn giới hạn ở vùng trung
tâm điểm của sự vật, dần dần đi đến mù hẳn.
• Retinoblastoma : một loại ung thư võng mạc ít có, xảy ra cho trẻ con.
• Optic : thuộc mắt, thị giác.
• Optic atrophy : (thần kinh) thoái hóa thần kinh thị giác, do bệnh trong mắt, do tổn thương dây thần kinh thị
giác vì chấn thương, vì viêm.
• Optic chiasma : (thần kinh) giao thoa thị giác, cấu trúc hình chữ X do hai dây thần kinh thị giác tạo nên. Các
dây này từ nhãn cầu đi về phía sau và bắt chéo nhau tại đường giữa não, gần tuyến yên, rồi chạy ra sau não ở
phần thùy chẩm (occipital lobe).
• Optic disk : (thần kinh) đĩa thị giác, vùng bắt nguồn của dây thần kinh thị giác, nơi các sợi thần kinh từ các tế
bào hình nón và hình que của võng mạc rời khỏi nhãn cầu.

• Optic nerve : (thần kinh) dây thần kinh sọ thứ hai trách nhiệm về thị giác. Mỗi dây thần kinh nhận thông tin từ các tế bào
hình nón và hình que trong võng mạc, rồi đi vào hộp sọ phía sau nhãn cầu để đến chỗ giao thoa, sau đó chạy vào thùy chẩm
ở mỗi bên não.
• Optic neuritis : (thần kinh) viêm thần kinh thị giác sau nhãn cầu, một trong các triệu chứng của bệnh đa xơ hóa thần kinh
(multiple sclerosis).
• Dim / dim / (adj): mờ, lờ mờ, tối mờ mờ, không rõ ràng; nhìn không rõ, nghe không rõ; đục (tiếng), không rõ rệt, mập mờ,
lờ mờ, xỉn (v) Mờ đi, tối mờ đi, Đục đi (tiếng), Lu mờ đi (danh tiếng), Hoá thành mập mờ, hoá thành mơ hồ, Xỉn đi (màu
sắc, kim loại...)
• dilate /dai'leit/ (v) làm giãn, làm nở, mở rộng,(từ hiếm,nghĩa hiếm) bàn rộng, bàn chi tiết dài dòng (một vấn đề...)
• giãn ra, nở ra, mở rộng ra, (+ upon, on) bàn rộng, bàn chi tiết dài dòng về (một vấn đề...)
• dilation /dɑɪ.ˈleɪ.ʃən/ · Sự giãn, sự nở. Chỗ giãn, chỗ nở
• Topical (adj) khu trú, cục bộ
• Mydriatic / ¸midri´ætik / (adj) (y học) làm giãn đồng tử, (n) (y học) thuốc làm giãn đồng tử
• Fixate /'fɪkseɪt/v.(Nguyên nhân để) cố định, (rất) ngắm ,lưu ý: đầy đủ điều khiển
B. Blood pressure
• Blood pressure : huyết áp, áp suất của máu trên thành các động mạch chính. Áp suất cao nhất khi các tâm thất co bóp lại
(áp suất tâm thu, systolic pressure) và thấp nhất khi các tâm thất giãn ra và máu đổ về đấy (áp suất tâm trương, diastolic
pressure). Ðộ huyết áp thay đổi với số tuổi, một người trưởng thành trẻ tuổi có huyết áp tâm thu khoảng 120 milimét và
tâm trương khoảng 80 milimét, ghi tắt là 120/80. Huyết áp được điều chỉnh dưới sự kiểm soát của hệ thần kinh giao cảm và
các hóc môn.
• Sphygnomanometer : dụng cụ dùng đo huyết áp, huyết áp kế
• Stethoscope / ´steθə¸skoup /(n): (y học) ống nghe (để khám bệnh), (v): nghe bệnh
• cuff /kʌf/ : cổ tay áo (sơ mi, vét); cổ tay áo giả, (từ Mỹ,nghĩa Mỹ) gấu vén lên, gấu lơ-vê (quần)
• Gauge (gage) : bộ phận chuyển đổi, đồng hồ đo, dụng cụ đo, feeler gauge (​gage) or feeler stock, dụng cụ đo
khe hở
• Diaphragm (n) cơ hoành, màn chắn, chum nghe
• C. Taking blood
• Venipuncture / ´veni¸pʌηktʃə / (n): (y học) sự tiêm tĩnh mạch, chọc chích tĩnh mạch
• Phlebitis : viêm tĩnh mạch, thường thấy ở chân như một biến chứng của bệnh giãn tĩnh mạch(varicose vein), huyết
khối có thể đóng vào đấy.
• Phlebothrombosis : huyết khối tĩnh mạch, gây tắc tĩnh mạch nằm sâu trong bắp chân. Nguyên nhân có thể là nằm một
chỗ lâu ngày vì bệnh, suy tim, có thai, uống thuốc ngừa thai, mổ xẻ...,làm cho dòng máu chảy chậm lại và có sự thay
đổi về các yếu tố đông máu. Triệu chứng là chân sưng đau, nhưng nguy cơ chính là cục máu đông có thể tách rời ra và
chạy lên gây tắc nghẽn mạch máu phổi. Nên thường xuyên tập thể dục chân, các thuốc chống đông máu như Warfarin,
Heparin được dùng trong phòng ngừa và chữa trị. Cục máu đông lớn có thể mổ lấy ra.
• Phlebotomist: chuyên gia y tế đồng minh, những người lấy máu từ bệnh nhân để làm các xét nghiệm và quy trình thí
nghiệm khác nhau.
• antecubital fossa: tĩnh mạch lớn
• accessible/ ək'sesəbl / (adj) có thể tới được, sử dụng được, có thể gần được, dễ bị ảnh hưởng, dễ gần gũi (người)
• Tourniquet : vật dùng để ngăn máu từ vết thương chảy ra như dây cao su, băng buộc chặt quanh chi. Hiện nay không
được sử dụng nữa vì sợ trở ngại máu lưu thông xuống phần dưới chi, chỉ ấn mạnh vào vết thương là đủ.
• Haematoma : ổ tụ huyết, máu tích tụ trong mô và đông lại thành một u cứng. Nguyên nhân : chấn thương, bệnh của
mạch máu, rối loạn về đông máu.
• Deflate / di´fleit /(v): tháo hơi, xả hơi; làm xì hơi, làm xẹp, (tài chính) giải lạm phát, (từ mỹ,nghĩa mỹ) giảm giá, hạ giá
• Brachial artery: Động mạch cánh tay, thuộc hệ thống mạch máu chính, chứa máu giàu oxy, nằm dọc bờ trong cánh
tay.

You might also like