Professional Documents
Culture Documents
Và
1978
I. Lược qua lịch sử phát triển
3 thành tựu
(1) Những hiểu biết khoa học về
vai trò sinh lý và sinh lý
bệnh của phức hợp lỗ ngách.
(2) Sự ra đời của công nghệ chế
tạo ống nội soi.
II. Ba thành tựu
(3) Sự ra đời các phương tiện
chẩn đoán hình ảnh học và
ứng dụng trong CT mũi
xoang theo tư thế Coronal,
axial và sagital.
- Messerklinger là người đầu tiên chứng minh
rằng sự tắc nghẽn lỗ thông tự nhiên của
xoang hàm chính là nguyên nhân gây nên
tình trạng viêm xoang hàm mở rộng lỗ
1. Ostiomeatal thông để tái lập chức năng thông khí và dẫn
lưu của xoang hàm vào hốc mũi
Complex:
- Kennedy và Stammberger đã đề ra phương
pháp mổ bảo tồn gọi là phẫu thuật nội soi
mũi xoang chức năng (FESS: functional
endoscopic sinus surgery).
Phục hồi sự thông khí và dẫn
lưu của phức hợp lỗ ngách
1. Ostiomeatal niêm mạc trong các xoang tự
Complex: hồi phục cả về cấu trúc và chức
năng
2. ỐNG NỘI SOI HIỆN ĐẠI
1. NGUỒN SÁNG THIẾT KẾ BÊN NGOÀI-LẠNH
2. ỒNG NỘI SOI VỚI NHIỀU THẤU KÍNH
3. ỐNG NỘI SOI NHỎ NHƯNG QUANG TRƯỜNG
TO
4. KẾT QUẢ TĂNG ĐỘ PHÂN GIẢI, ĐỘ TƯƠNG
PHẢN CAO
5. MÀU SẮC TRUNG THỰC
1960
Với việc phát minh ra nguồn sáng lạnh, một chương
mới trong lịch sử của công ty và lịch sử của nội soi
bắt đầu.
•Nguồn Halogen
•Nguồn Xenon
•Nguồn LED
2. ỐNG NỘI SOI HIỆN ĐẠI
1. NGUỒN SÁNG THIẾT KẾ BÊN NGOÀI-LẠNH
2. ỒNG NỘI SOI VỚI NHIỀU THẤU KÍNH
3. ỐNG NỘI SOI NHỎ NHƯNG QUANG TRƯỜNG
TO
4. KẾT QUẢ TĂNG ĐỘ PHÂN GIẢI, ĐỘ TƯƠNG
PHẢN CAO
5. MÀU SẮC TRUNG THỰC
1959 “Optical system having cylindrical rod-like lense” của Hopkins.
1966 Karl Storz dùng hệ thấu kính hình trụ của Hopkins chế tạo ra “ống
nội soi cứng” + phát minh ra sợi thủy tinh quang học dẫn sáng.
2. ỐNG NỘI SOI HIỆN ĐẠI
1. NGUỒN SÁNG THIẾT KẾ BÊN NGOÀI-LẠNH
2. ỒNG NỘI SOI VỚI NHIỀU THẤU KÍNH
3. ỐNG NỘI SOI NHỎ NHƯNG QUANG TRƯỜNG
TO
4. KẾT QUẢ TĂNG ĐỘ PHÂN GIẢI, ĐỘ TƯƠNG
PHẢN CAO
5. MÀU SẮC TRUNG THỰC
Cung cấp một quang trường rộng
rãi hơn
Merocel
Vật liệu cầm máu tự tiêu
PTV phải nắm vững các cấu trúc giải
phẫu và các mốc PT mũi-xoang dưới nội
soi.
BIẾN Kinh nghiệm của PTV.
Stankiewicz
Một số cấu trúc cần lưu ý
Xương giấy
- Có tới 5-10% xương giấy bị hở (khuyết xương).
- Nghiệm pháp Stankiewicz
ĐM sàng trước, sàng sau, bướm KC.
Dây thần kinh thị giác.
Một số cấu trúc cần lưu ý
Xương giấy: có tới 5-10% xương giấy bị hở (khuyết xương).
ĐM sàng trước, sàng sau, bướm KC.
Dây thần kinh thị giác.
Động mạch cảnh trong
Trần xoang sàng
CHỨNG ống lệ
3. Biến chứng chảy máu: các mạch
máu mũi, các mạch máu trong sọ.
4. Tổn thương giải phẫu chậm phát
triển khuôn mặt; mất mùi; dính.
KẾT LUẬN
Phẫu thuật FESS ra đời từ 1978 nhờ các công trình của
Meserklinger và Wigand. Từ 1990 được công nhận rộng rãi và
phát triển nhanh chóng nhờ Kennedy và Stammberger.
3 thành tựu giúp PT FESS phát triển như ngày nay.
3 nguyên tắc và 3 mục tiêu của PT FESS
PTV phải nắm vững các cấu trúc giải phẫu và các mốc PT mũi-
xoang dưới nội soi để tránh xảy ra những biến chứng đáng tiếc.
KẾT LUẬN
Yêu cầu:
Chỉ định đúng
Chuẩn bị BN trước mổ hợp lý
PTNS tuân thủ các nguyên tắc cơ bản
Tiếp tục chăm sóc và điều trị sau mổ phù hợp
Căn bệnh VMXM mới có thể khỏi như thầy thuốc
và bệnh nhân mong đợi.
Tài liệu tham khảo
• Nhan Trừng Sơn, Tai mũi họng quyển 2. Nhà xuất bản Y Học. 201
6.
• Nguyễn Hữu Khôi. Phẫu thuật nội soi mũi xoang.Nhà xuất bản
ĐHQG TPHCM. 2005.
• https://www.karlstorz.com/by/ru/history.htm
• Fokkens W, Lund V, Mullol J, European Position Paper on Rhinos
inusitis and Nasal Polyps Group. EPOS 2020: European position
paper on rhinosinusitis and nasal polyps 2020. A summary for otor
hinolaryngologists. Rhinology 2007; 45:97.
• Lanza DC, Kennedy DW. Adult rhinosinusitis defined. Otolaryng
ol Head Neck Surg 1997; 117:S1
• Bailey's head and neck surgery-otolaryngologyI [edited by] Jonas
Cảm ơn thầy và các bạn đã chú ý lắng nghe!