Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch Gãy xương mũi dọc < đường liên khóe mắt trong Mũi có 3 lớp: da cơ, khung xương-sụn và niêm mạc ▪ Da ⅔ trên mỏng-di động, ⅓ dày-dính mô phía dưới ▪ Cơ bám da: tháp, ngang mũi, nâng nông-nở-hạ cánh mũi ▪ Xương chính mũi-sụn tam giác-cánh mũi- vách ngăn Bảo tồn Vùng đỉnh vòm (bờ trên sụn -xương mũi-vách ngăn) Khung mũi ngoài: (A) nhìn thẳng, (B) nhìn nghiêng Chấn thương mũi tùy thuộc các yếu tố
• Tuổi
• Lực tác động
• Hướng của lực
• Bản chất của lực tác động
• Chấn thương mô mềm: rách, bầm, tụ máu
• Chấn thương phần xương: hở, kín • Vỡ khung mũi, trật khớp và phối hợp Lực gây chấn thương từ 1 bên nhẹ > phía trước Chụp X quang mũi thẳng (+) giả cao Nên: - Hỏi và khám bệnh - Chụp X quang mũi nghiêng Phân loại vỡ khung mũi theo lực tác động Lực thẳng – Nhẹ (sụp bờ dưới sóng mũi) – Nặng (xẹp mũi) – Phân loại so với chiều sâu mặt phẳng trán
(A) bình thường, (B) vỡ độ 1, (C) vỡ độ 2, (D) vỡ độ 3
Lực nghiêng – Vỡ sụp một/ hai bên xương mũi – Vỡ vách ngăn: Xoắn, cong vẹo Mảnh vỡ cài lên nhau Mảnh vỡ rời nhau – Gây tắc nghẽn đường thở – Chỉnh hình hở (A) bình thường. Lực tác động vào thành bên mũi gây di lệch: (B) nhẹ, (C) trung bình, (D) nhiều Đường vỡ vách ngăn: Chiều thẳng đứng Cài chồng lên nhau Hình thành mô sợi Vách ngăn xoắn (chữ C, S, gai) Kiểu vỡ xương: A: một bên B: hai bên C: quyễn tập mở D: vỡ nhiều mảnh E: vỡ sau dưới F: tách rời dây chằng khoé mắt trong Lực dưới lên (Colton và Beekhuis) – Vỡ-trật khớp sụn tứ giác từ mào xương hàm – Mảnh vỡ lồng vào nhau
– Rút ngắn chiều dài mũi
– Tắc nghẽn 1 bên đường thở
(A) vỡ do lực tác động từ phía dưới (B) trật khớp vách ngăn do lực tác động từ thành bên Chẩn đoán gãy xương mũi Gợi ý: biến dạng, sưng, chảy máu mũi và bầm quanh mắt ∆ +: tiếng lạo xạo và đoạn xương gãy di động Đánh giá: Tri giác, cấp cứu Nguyên nhân, lực Thời gian Gãy kín/ hở/di lệch Gãy phối hợp, mức độ tổn thương, mất chất Di chứng: chậm phát triển mũi & vùng giữa mặt, biến dạng-nghẹt mũi, tụ máu/thủng vách ngăn, viêm MX mạn… Nắn chỉnh mũi kín không thành công ← không điều trị vỡ vách ngăn Mục tiêu Điều trị •Tái tạo hình dạng mũi, làm thông đường thở
- Kín: tốt nhất sau chấn thương 3 giờ, trong 2-7 ngày
• Trẻ em: tránh can thiệp nhiều
Chỉ định chỉnh hình • Kín – Vỡ xương chính mũi 1 hoặc 2 bên không di lệch – Vỡ vách ngăn không di lệch – Lệch sống mũi < ½ bề rộng mũi • Hở – Lệch sống mũi > ½ bề rộng tháp mũi – Vỡ tụ máu/ vẹo lệch vách ngăn – Biến dạng mũi sau chỉnh hình kín Dây thần kinh cảm giác phân bố ở thành bên mũi. Phân bổ máu - thần kinh của mũi Nâng chỉnh xương mũi
Gãy kín1 bên
Nâng chỉnh xương mũi
A. Gãy kín 2 bên
B. Có kèm vỡ vách ngăn mũi Chỉnh hình mũi hở
A. Đường rạch liên thái dương (Bicoronal incision)
B. “Open sky” incision. Ghép xương nếu có gãy vụn Cố định xương gãy