Professional Documents
Culture Documents
Thời kì cổ đại:
Hyppocrates đã có nhận định
và điều trị chấn thương
(trước công nguyên)
Celsus và Galen đã có những
cải tiến trong phương pháp
điề trị
Lịch sử chấn thương hàm mặt
Lịch sử chấn thương hàm mặt
Tất cả vết thương vùn hàm mặt có thể chia làm 2 nhóm
chính là chấn thương mô mềm và tổn thương xương.
Phân loại dựa vào 2 yếu tố chủ yếu là: loại tổn thương và vị
trí.
Cấu trúc mô mềm vùng hàm mặt
Da
Mỡ dưới da
Lớp cân cơ
Mạch máu
Lớp cơ
Giải phẫu da vùng hàm mặt
Vết thương phần mềm
1. Vùng trán
2. Cung mày
3. Mi mắt
4. Mũi
5. Tai
6. Má
7. Cằm
8. Môi
9. Hốc miệng
Vết thương phần mềm
Gãy kín: xương gãy không thông ra môi trường bên ngoài
Gãy hở: xương gãy thông ra môi trường bên ngoài (da,
niêm mạc, dây chằng nha chu)
Gãy lún hay gãy cài: hai đầu đoạn gãy lún vào nhau
Gãy cành tươi: gãy một đầu xương còn đầu kia bị uốn cong
Tổn thương xương
Gãy di lệch: hai đầu đoạn gãy bị gián đoạn, cách xa nhau (gần
xa, ngoài trong…)
Gãy phức tạp: gãy xương có kiên quan đến phần mềm hay mất
tổ chức phàn mềm
Tổn thương xương
Gãy xương gián tiếp: gãy xương không do lực tác dụng trực
tiếp vào
Gãy xương bệnh lý: gãy xương do một lực rất nhẹ trên nền
xương bệnh lý
Gãy xương teo: gãy xương tự phát trên nền xương thiểu
dưỡng, mất răng toàn bộ
Gãy nhiều đường: một xương có trên 2 đường gãy độc lập
Gãy nhiều đường
Gãy thuận lọi và không thuận lợi
Tổn thương xương
Đường gãy tách rời khớp trán mũi phía trước, sau đó qua
nhánh lên của XHT, cắt qua góc trong dưới của ổ mắt rồi chạy
ra phía sau theo sàn ổ mắt đến tận thành sau xoang hàm, qua
mặt trước xoang hàm, vòng phía dưới trụ gò má.
Bao gồm 3 đường gãy kết hợp và một đường gãy độc lập
o Đường 1: khớp trán mũi đến bờ trong khe ổ mắt trên
o Đường 2: từ thành ngoài khe ổ mắt trên đến thành ngoài ổ mắt
o Đường 3: tách rời toàn bộ xương lá mía, mảnh thẳng xương sàng,
chân bướm sát sàng sọ
Sưng nề
Tụ máu mi mắt và xuất huyết kết mạc
Tụ máu ngách lợi
Gián đoạn và đau chói
Biến dạng mặt hình dĩa
Song thị
Di lệch nhãn cầu
Chảy máu mũi
Tràn khí dưới da
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Hầu hết các trường hợp gãy xương tầng mặt giữa đều có thể
cố định liên hàm
Một số chống chỉ định:
o Bệnh nhân chấn thương sọ não chưa ổn định
o Nghi nhờ tổn thương mạch máu lớn
o Răng không đủ vững chắc
o Bệnh nhân không đồng ý
Treo xương hàm trên
Dị cảm hay mất cảm giác vùng thần kinh dưới ổ mắt chi
phối, 80% hồi phục sau 2-5 tháng.
Cal lệch liên quan đến mức độ di lệch và hiệu quả điều trị
Biến chứng sau điều trị
Mù mắt (3%)
Sai khớp cắn: cắn hở, khớp cắn lùi, khớp cắn ra trước…
Một số dấu hiệu khác: sưng nề, tụ máu, chảy máu miệng,
rách niêm mạc, tràn khí dưới da…
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán chính xác giúp ích cho việc lập kế hoạch điều
trị có hiệu quả, hạn chế các biến chứng
Chẩn đoán cần xác định: kiểu gãy xương, vị trí xương,
chấn thương phần mềm liên quan
Nguyên tắc điều trị chung
Thời gian cố định hàm phụ thuộc vào nhiều yếu tố: vị trí
gãy, mức độ gãy, hướng di lệch, mức độ di lệch
Hầu hết trường hợp gãy xương hàm dưới có thể được
điều trị bảo tồn
Chỉ định điều trị
VỊ TRÍ GÃY SỰ DI LỆCH PP ĐIỀU TRỊ
CẰM Vừa Hở, đường rạch trong miệng, nẹp vít (chỉ thép)
Nặng Hở, đường rạch trong miệng, nẹp vít (chỉ thép)
CÀNH NGANG Vừa Hở, đường rạch trong miệng, nẹp vít (chỉ thép)
Nặng Hở, đường rạch trong miệng, nẹp vít (chỉ thép)
GÓC HÀM Vừa Hở, đường rạch trong miệng, nẹp vít (chỉ thép)
Nặng Hở, đường rạch trong miệng, nẹp vít (chỉ thép)
Chỉ định điều trị
VỊ TRÍ GÃY SỰ DI LỆCH PP ĐIỀU TRỊ
Ít Kín
Vừa Kín
CÀNH CAO
Nặng Hở
Ít Kín
Vừa Kín
LỒI CẦU
Nặng Hở, đường rạch trước tai hoặc bờ dưới XHD, nẹp và
vít (chỉ thép)
Biến chứng tức thời
Nhiễm khuẩn